Giải Bài 3: Như có ai đi vắng trang 87 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3: Như có ai đi vắng trang 87 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 87 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về gia đình.

Câu 2 trang 88 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Nghe - viết: Vườn trưa (SGK, tr.128)

Vườn trưa

Không có gì hiền lành, đáng yêu như khu vườn trưa lặng lẽ. Cây cối là người bạn hiền, buông từng lời thủ thỉ chan chứa màu xanh trong từng chiếc lá. Cao nhất là cây dừa. Thấp lè tè là bụi rau răm... Ta có thể nghe được tiếng lá xào xạc của từng bụi chuối phát ra từ những lá cờ xanh đùa trong gió.

Theo Băng Sơn

Câu 3 trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Điền vần êch hoặc vần uêch vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần)

ng... ngoạcbạc ph...chênh ch...
trống h...rỗng t...trắng b...

Trả lời:

nguệch ngoạcbạc phếchchênh chếch
trống huếchrỗng tuếchtrắng bệch

Câu 4 trang 89 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ ch hoặc chữ tr:

Chị ...e chải tóc bên sông
Nàng mây áo ...ắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
...ổi loẹt quẹt lom khom ...ong nhà.

Trần Đăng Khoa

b. Vần ac hoặc vần at và thêm dấu thanh (nếu cần)

Ve ngân khúc nh...
Gió h...  lao xao
Lũy tre x...  xào
Đồng quê b... ngát

Gia Hân

Trả lời:

a. Chữ ch hoặc chữ tr:

Chị tre chải tóc bên sông
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.

Trần Đăng Khoa

b. Vần ac hoặc vần at và thêm dấu thanh (nếu cần)

Ve ngân khúc nhạc
Gió hát  lao xao
Lũy tre xạc xào
Đồng quê bát ngát

Gia Hân

Câu 5 trang 90 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Viết những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn văn sau:

Giá sách được bài trí so le: ngăn cao, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt.

Phúc Quảng

Trả lời:

Các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau là:

  • cao - thấp
  • rộng - hẹp
  • dày - mỏng
  • lớn - bé

Câu 6 trang 90 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Viết từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau: tròn; nóng; lớn; cao; tươi; chín

Trả lời:

  • tròn - méo
  • nóng - lạnh
  • lớn - nhỏ (bé)
  • cao - thấp (lùn)
  • tươi - héo (rũ)
  • chín - sống

Câu 7 trang 91 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Sủ dụng 2-3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài lớp 6 để viết câu về đặc điểm khác nhau:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà

(M: Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé.)

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên

(M: Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.)

-----------------------------------------------

>> Bài tiếp theo Bài 4: Thuyền giấy

Ngoài bài Giải Bài 3: Như có ai đi vắng trang 87 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài hướng dẫn giải SGK Tiếng Việt 3 CTST Tập 1, cùng các bài văn mẫu lớp 3 Chân trời sáng tạo hay có gợi ý chi tiết. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Đánh giá bài viết
1 81
Sắp xếp theo

    Vở bài tập tiếng Việt lớp 3 Chân trời

    Xem thêm