* Kể chuyện theo tranh:
Hình 1:
Hôm nay, Bi cùng bố có chuyến tàu về quê để thăm bà. Sáng sớm, mẹ đã gọi Bi dậy để chuẩn bị cho kịp chuyến tàu nhưng Bi không nghe, vẫn cố nằm thêm một phút nữa: “Cho con nằm thêm một phút nữa thôi!”.
Hình 2:
Khi ăn sáng, Bi cũng chậm trễ và luôn để bố mẹ phải chờ đợi.
Hình 3:
Khi nghe bố giục “Nhanh lên con! Sắp đến giờ tàu chạy rồi” nhưng bạn Bi vẫn để bố đứng chờ bạn đi giày.
Hình 4:
Kết quả của những sự chậm trễ ấy là khi đến nơi thì tàu vừa chạy và Bi cùng bố đã lỡ chuyến tàu về quê để thăm bà.
* Trả lời câu hỏi:
a. Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen rất chậm trễ, luôn xin thêm thời gian để hoàn thành công việc, khiến người khác phải chờ đợi.
b. Thói quen đó đã dẫn đến việc Bi cùng bố trễ chuyến tàu về quê thăm bà, Bi không hoàn thành công việc đúng thời gian.
c. Bài học rút ra từ câu chuyện trên: Chúng ta cần biết quý trọng thời gian. Khi làm mọi việc, cần cố gắng tận dụng từng thời khắc để công việc được hoàn thành đúng thời gian và đạt hiệu quả cao nhất.
2. Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian
Bài làm:
Hình 1:
Làm mọi việc theo đúng kế hoạch dự kiến, không để lại làm sau.
Hình 2:
Hoàn thành công việc đúng thời gian quy định, không chậm trễ.
Hình 3:
Giờ nào làm việc đó để đảm bảo hiệu quả cao trong mọi việc.
Hình 4:
Tập trung khi làm việc nhóm, tránh lãng phí thời gian.
3. Trao đổi về sự cần thiết phải quý trọng thời gian
a. Qúy trọng thời gian mang lại lợi ích gì?
b. Việc không quý trọng thời gian dẫn đến điều gì?
Bài làm:
a. Quý trọng thời gian mang lại các lợi ích:
- Đối với bản thân:
+) Giúp bản thân cảm thấy vui vẻ, thoải mái vì hoàn thành công việc đúng thời gian.
+) Công việc, học tập đạt hiệu quả cao.
+) Có thêm thời gian cho việc giải trí.
+) Hình thành thói quen đúng giờ, đúng hạn, có trách nhiệm với công việc.
+) Được mọi người yêu quý, kính trọng, tin tưởng.
- Đối với mọi người xung quanh: Không làm ảnh hưởng đến người khác.
b. Việc không quý trọng thời gian dẫn đến các hậu qủa:
- Đối với bản thân:
+) Luôn vội vàng, lo lắng.
+) Công việc không hoàn thành đúng thời hạn.
+) Công việc, học tập không đạt hiệu quả.
+) Tạo thói quen xấu: chậm trễ, không biết quý trọng thời gian, vô trách nhiệm với công việc.
+) Không được mọi người tin tưởng.
- Đối với mọi người xung quanh: làm ảnh hưởng đến người khác (đặc biệt khi làm việc nhóm).
4. Thảo luận về cách sử dụng thời gian hợp lý
Hình 1:
Lập thời gian biểu ghi rõ thời gian và công việc cần hoàn thành.
Hình 2:
Đặt đồng hồ báo thức.
Hình 3:
Đánh dấu công việc quan trọng, cần làm lên trên lịch để dễ theo dõi.
Hình 4:
Ghi chép các công việc cần làm ra giấy và dán vào chỗ dễ thấy, dễ nhận biết.
Luyện tập trang 7 Đạo Đức 2 Cánh Diều
1. Sắp xếp các tranh theo trình tự thời gian hợp lí?
Bài làm:
Sắp xếp các tranh như sau:
3 - 9h tối đi ngủ
4 - 6h sáng thức dậy
6 - 7h sáng ăn sáng
1 - 8h sáng đi học
2 - 4h chiều tan học
5 - 5h chiều chơi với em
2. Xử lí tình huống
Tình huống 1: Bạn Linh nên làm như thế nào?
Tình huống 2: Bạn Trí cần làm gì để có mặt đúng giờ?
- Tình huống 1: Bạn Linh nên sưu tầm ảnh cho bài học ngày mai
- Tình huống 2: Bạn Trí cần tắt đèn và đi ngủ sớm.
3. Liên hệ
Kể tên những việc em đã làm trong ngày và thời gian em thực hiện những việc đó?
Những việc em đã làm trong ngày và thời gian em thực hiện những việc đó là:
- 6 giờ sáng em thức dậy
- 7 giờ sáng em tới trường đi học
- 12 giờ em ăn trưa tại trường
- 5h chiều em tan trường
- 7h tối em ăn tối cùng gia đình
- 8 giờ tối em vào bàn ngồi học bài
- 10 giờ tối em đi ngủ.
Vận dụng trang 9 Đạo Đức 2 Cánh Diều
1. Xây dựng thời gian biểu cho một ngày
2. Tạo góc ghi nhớ
Ghi lại các công việc em cần thực hiện vào tờ giấy nhớ và gián ở góc học tập của em.
Thời gian biểu cho một ngày
Mẫu 1:
Thời gian | việc làm | |
Sáng | 6 giờ 7 giờ | Thức dậy và vệ sinh cá nhân Ăn sáng và cùng mẹ đi tới trường |
Chiều | 4 giờ 5 giờ | Tan trường Đánh cầu lông cùng em |
Tối | 7 giờ 8 giờ 10 giờ | Ăn tối cùng gia đình Học bài cho ngày mai Đi ngủ |
Mẫu 2:
Sáng | 6 giờ - 6 giờ 30 6 giờ 30 - 7 giờ 7 giờ | Ngủ dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân Kiểm tra sách vở, ăn sáng Đi học (Thứ Bảy: học vẽ, Chủ nhật: thăm ông bà) |
Chiều | 17 giờ 17 giờ - 17 giờ 30 17 giờ 30 - 18 giờ 18 giờ - 18 giờ 30 | Về nhà Quét dọn nhà cửa Cùng mẹ nấu cơm Tắm gội |
Tối | 18 giờ 30 - 19 giờ 19 giờ - 20 giờ 20 giờ - 20 giờ 30 20 giờ 30 - 21 giờ 21 giờ | Ăn tối Chơi, xem truyền hình Chuẩn bị bài ngày mai Vệ sinh cá nhân Đi ngủ |