Giải SBT Địa lí 11 Kết nối tri thức bài 31
Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải SBT Địa lý 11 bài 31: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.
Bài: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
Câu 1 trang 93 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.
1.1 trang 93 SBT Địa Lí 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền kinh tế Cộng hoà Nam Phi?
A. Thuộc thành viên của G20.
B. Là một trong ba nền kinh tế lớn nhất châu Phi.
C. Có trình độ khoa học - công nghệ phát triển nhất châu Phi.
D. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
1.2 trang 93 SBT Địa Lí 11: Ở Cộng hoà Nam Phi, diện tích đất trồng trọt chiếm bao nhiêu phần diện tích đất nông nghiệp?
A. 1/2.
B. 1/5.
C. 4/5.
D. 2/3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.3 trang 93 SBT Địa Lí 11: Hoạt động trồng trọt thâm canh và chăn nuôi hỗn hợp thường phát triển ở khu vực nào sau đây?
A. Khu vực nội địa khô hạn
B. Khu vực phía Tây Nam.
C. Vùng ven biển phía đông nam và phía nam.
D. Khu vực giáp biên giới với Na-mi-bi-a.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
1.4 trang 93 SBT Địa Lí 11: Ngành công nghiệp mũi nhọn của Cộng hoà Nam Phi là
A. chế biến lâm sản.
B. khai khoáng.
C. sản xuất ô tô.
D. luyện kim
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.5 trang 93 SBT Địa Lí 11: Các trung tâm công nghiệp ở Cộng hoà Nam Phi tập trung nhiều nhất ở
A. vùng ven biển Đại Tây Dương.
B. vùng ven biển Ấn Độ Dương.
C. khu vực phía bắc lãnh thổ.
D. khu vực phía tây
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
1.6 trang 93 SBT Địa Lí 11: Các mặt hàng xuất khẩu chính của Cộng hoà Nam Phi là
A. dược phẩm, hoá chất và lương thực.
B. máy móc, thiết bị điện tử.
C. xăng, dầu, thực phẩm chế biến.
D. quặng kim loại và nông sản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 2 trang 94 SBT Địa lí 11: Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước để hoàn thành thông tin về nông nghiệp của Cộng hoà Nam Phi.
nguồn nước; thâm canh; các vùng; chuyên canh
chăn nuôi; gia súc; phân hoá
Nông nghiệp của Cộng hoà Nam Phi có sự (1)........ theo vùng: Hoạt động trồng trọt (2)............ và chăn nuôi hỗn hợp tập trung chủ yếu ở những khu vực có tài nguyên đất và (3)......... thuận lợi như vùng ven biển đông nam và phía nam, hình thành (4)............. cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả; trong khi (5)........... thường phân bố ở các vùng khô hạn trong nội địa.
Lời giải:
Chọn: (1) - phân hoá (2) - thâm canh
(3) - nguồn nước (4) - các vùng chuyên canh
(5) - chăn nuôi gia súc
Câu 3 trang 94 SBT Địa lí 11: Trình bày đặc điểm chung và sự phân bố ngành công nghiệp của Cộng hoà Nam Phi
Lời giải:
1. Đặc điểm chung
Nền công nghiệp phát triển:
Cộng hòa Nam Phi được coi là một trong những quốc gia có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi. Công nghiệp đóng góp một tỷ trọng quan trọng trong GDP của đất nước.
Công nghiệp khai thác khoáng sản mạnh mẽ:
Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản là một điểm mạnh của nền công nghiệp Nam Phi, đặc biệt về kim loại quý như bạch kim và vàng. Đây là nguồn thu ngoại tệ quan trọng và tạo việc làm cho nhiều người dân.
Sản xuất nhiều ngành công nghiệp đa dạng:
Cộng hòa Nam Phi sản xuất nhiều mặt hàng công nghiệp khác nhau, bao gồm sản xuất ô tô, luyện kim, dệt may, hoá chất, thực phẩm, và chế biến lâm sản.
Trung tâm công nghiệp tại các thành phố lớn:
Các trung tâm công nghiệp chính của Nam Phi nằm ở các thành phố lớn như Kếp-tao, Giô-han-ne-xbớc, Po Ê-li-da-bét, Đông Luân Đôn, và Đuốc-ban. Đây là nơi tập trung nhiều hoạt động sản xuất và công nghiệp.
2. Sự phân bố ngành công nghiệp
Công nghiệp khai thác khoáng sản:
Là một ngành mũi nhọn của Cộng hòa Nam Phi, tập trung chủ yếu ở khu vực nội địa của đất nước. Nó tạo ra nguồn việc làm cho nhiều người và đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng.
Sản xuất ô tô:
Ngành sản xuất ô tô cũng phát triển mạnh mẽ tại Nam Phi và đóng góp vào nền kinh tế của quốc gia.
Các ngành công nghiệp khác:
Bên cạnh khai thác khoáng sản và sản xuất ô tô, Cộng hòa Nam Phi còn có các ngành công nghiệp đa dạng như luyện kim, dệt may, hoá chất, thực phẩm, và chế biến lâm sản. Những ngành này đóng vai trò quan trọng trong việc đa dạng hóa nền kinh tế của quốc gia.
Câu 4 trang 94 SBT Địa lí 11: Trình bày một số đặc điểm nổi bật về tình hình sản xuất và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Cộng hoà Nam Phi.
Lời giải:
1. Nông nghiệp
Đóng góp kinh tế và việc làm:
Mặc dù chỉ đóng góp khoảng 2,5% vào GDP (năm 2020), nhưng nông nghiệp có tầm quan trọng lớn đối với Cộng hòa Nam Phi. Nó cung cấp việc làm cho dân cư ở khu vực nông thôn và đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực của quốc gia.
Phân bố đất và cây trồng:
Diện tích đất trồng trọt của Nam Phi chỉ chiếm 1/5 diện tích đất nông nghiệp. Các cây trồng quan trọng bao gồm ngô, đậu tương, lúa mì, mía, hướng dương và cây ăn quả.
Chăn nuôi:
Chăn nuôi quảng canh chiếm 4/5 diện tích đất nông nghiệp. Các vật nuôi phổ biến bao gồm bò, cừu, dê và lợn. Chăn nuôi gia súc phân bố chủ yếu ở các vùng khô hạn trong nội địa.
2. Lâm nghiệp:
Đóng góp quan trọng cho nguồn nguyên liệu:
Mặc dù chỉ đóng góp 0,6% vào GDP (năm 2020), lâm nghiệp có ý nghĩa lớn đối với Cộng hòa Nam Phi. Rừng trồng của quốc gia có thể cung cấp mỗi năm từ 15 đến 18 triệu m3 gỗ. Mô hình đồn điền trồng cây lấy gỗ đang ngày càng phát triển để đảm bảo năng suất cao.
Bảo tồn đa dạng sinh học:
Lâm nghiệp cũng đóng góp vào việc bảo tồn đa dạng sinh học và đảm bảo sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
3. Thuỷ sản:
Đóng góp kinh tế tương đối thấp:
Ngành thuỷ sản chỉ đóng góp khoảng 0,1% vào GDP (năm 2020), nhưng sản lượng thuỷ sản khai thác ngày càng tăng. Năm 2020, sản lượng thuỷ sản khai thác đạt 602,7 nghìn tấn.
Phát triển nuôi trồng bền vững:
Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản đang được chú trọng theo hướng phát triển bền vững. Tuy sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp (đạt 9,7 nghìn tấn năm 2020), nhưng có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai.
Câu 5 trang 94 SBT Địa lí 11 : Dựa vào bảng số liệu sau:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA CỘNG HOÀ NAM PHI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Trị giá/ Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
Xuất khẩu | 37,0 | 107,6 | 96,1 | 93,2 |
Nhập khẩu | 33,1 | 102,8 | 100,6 | 78,3 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020
- Nhận xét về trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn trên.
Lời giải:
Biểu đồ trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020
- Nhận xét: Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cộng hoà Nam Phi đều có xu hướng tăng nhưng không ổn định trong giai đoạn 2000 - 2020. Cộng hoà Nam Phi thường là nước xuất siêu.
Câu 6 trang 95 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP CỦA CỘNG HÒA NAM PHI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Trị giá/ Năm | 2000 | 2010 | 2019 | 2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản | 2,6 | 2,1 | 2,0 | 2,5 |
Công nghiệp và xây dựng | 28,2 | 25,3 | 23,6 | 23,4 |
Dịch vụ | 61,2 | 64,3 | 64,4 | 64,6 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 8,0 | 8,3 | 10,0 | 9,5 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000-2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000-2020.
Lời giải:
Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi trong giai đoạn 2000-2020, có một số nhận xét quan trọng như sau:
Sự giảm đối với nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản:
Trong suốt giai đoạn này, tỷ trọng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản trong GDP đã giảm từ 2,6% vào năm 2000 xuống còn 2,5% vào năm 2020. Điều này cho thấy sự giảm đối với mức độ phụ thuộc vào ngành này trong cơ cấu kinh tế của đất nước.
Giảm tỷ trọng của công nghiệp và xây dựng:
Ngành công nghiệp và xây dựng đã giảm tỷ trọng từ 28,2% vào năm 2000 xuống còn 23,4% vào năm 2020. Điều này có thể phản ánh sự chuyển dịch của nền kinh tế từ ngành công nghiệp sang dịch vụ.
Tăng tỷ trọng của dịch vụ:
Dịch vụ đã tăng tỷ trọng trong GDP của Cộng hòa Nam Phi từ 61,2% vào năm 2000 lên đến 64,6% vào năm 2020. Sự tăng trưởng này cho thấy sự phát triển của ngành dịch vụ trong nền kinh tế và sự gia tăng trong các hoạt động liên quan đến dịch vụ.
Tăng tỷ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm:
Tỷ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm đã tăng từ 8,0% vào năm 2000 lên 9,5% vào năm 2020. Điều này có thể phản ánh sự gia tăng thu ngân sách và tăng cường vai trò của nguồn thu này trong cơ cấu GDP.
Tóm lại, sự thay đổi trong cơ cấu GDP của Cộng hòa Nam Phi trong giai đoạn 2000-2020 cho thấy sự tăng trưởng của ngành dịch vụ và giảm đối với ngành nông nghiệp và công nghiệp. Điều này có thể phản ánh quá trình chuyển đổi của nền kinh tế từ một nền kinh tế dựa vào nguyên liệu và sản xuất sang một nền kinh tế dựa vào dịch vụ và công nghệ.
------------------------------------------
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Địa lí lớp 11 bài 31: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi sách Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Địa lý 11 Chân trời sáng tạo và Địa lý lớp 11 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.