Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều bài 30

Với nội dung bài Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 bài 30: Các dạng năng lượng sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6

Bài: Các dạng năng lượng

Bài 30.1 trang 74 sách bài tập KHTN 6: Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có

A. năng lượng ánh sáng.

B. năng lượng điện.

C. năng lượng nhiệt.

D. động năng.

Lời giải:

Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có động năng. Vật chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn và ngược lại.

Chọn đáp án D

Bài 30.2 trang 74 sách bài tập KHTN 6: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi?

A. Dây cao su đang bị giãn.

B. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước.

C. Ngọn lửa đang cháy.

D. Quả táo trên mặt bàn.

Lời giải:

A – vật có thế năng đàn hồi.

B – vật có động năng.

C – vật có nhiệt năng.

D – vật có thế năng hấp dẫn.

Chọn đáp án A

Bài 30.3 trang 74 sách bài tập KHTN 6: Trong các vật sau đây, vật nào không cần năng lượng điện khi hoạt động?

A. Quạt trần.

B. Lò vi sóng.

C. Bếp than.

D. Bếp điện từ.

Lời giải:

A – cần năng lượng điện khi hoạt động.

B – cần năng lượng điện khi hoạt động.

C – không cần năng lượng điện khi hoạt động mà cần nhiên liệu để hoạt động.

D – cần năng lượng điện khi hoạt động.

Chọn đáp án C

Bài 30.4 trang 75 sách bài tập KHTN 6: Một vật đang rơi từ trên cao xuống dưới, khi đó có một dạng năng lượng giảm dần, đó là

A. thế năng đàn hồi.

B. thế năng hấp dẫn.

C. động năng.

D. năng lượng điện.

Lời giải:

Một vật đang rơi từ trên cao xuống dưới, khi đó có một dạng năng lượng giảm dần, đó là thế năng hấp dẫn và dạng năng lượng tăng dần là động năng.

Chọn đáp án B

Bài 30.5 trang 75 sách bài tập KHTN 6: Trong các vật sau đây, vật nào có thể cung cấp năng lượng điện?

A. Quả táo trên cành.

B. Lò xo đang bị nén.

C. Quả bóng đang bay.

D. Pin còn tốt.

Lời giải:

A – vật có thế năng hấp dẫn

B – vật có thế năng đàn hồi

C – vật có động năng và thế năng hấp dẫn

D – vật có thể cung cấp năng lượng điện

Chọn đáp án D

Bài 30.6 trang 75 sách bài tập KHTN 6: Số đếm của công tơ điện ở mỗi gia đình cho biết

A. năng lượng điện gia đình sử dụng.

B. số quạt điện gia đình sử dụng.

C. thời gian sử dụng điện của gia đình.

D. số bóng đèn điện gia đình sử dụng.

Lời giải:

Số đếm của công tơ điện ở mỗi gia đình cho biết năng lượng điện gia đình sử dụng.

Chọn đáp án A

Bài 30.7 trang 75 sách bài tập KHTN 6: Khi nói về các dạng năng lượng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Động năng thuộc nhóm năng lượng lưu trữ.

B. Thế năng đàn hồi thuộc nhóm năng lượng gắn với chuyển động.

C. Năng lượng hóa học thuộc nhóm năng lượng gắn với chuyển động.

D. Năng lượng hạt nhân nhóm năng lượng lưu trữ.

Lời giải:

A – sai, động năng thuộc nhóm năng lượng gắn với chuyển động.

B – sai, thế năng đàn hồi thuộc nhóm năng lượng lưu trữ.

C – sai, năng lượng hóa học thuộc nhóm năng lượng lưu trữ.

D – đúng.

Chọn đáp án D

Bài 30.8 trang 75 sách bài tập KHTN 6: Cho một số dạng năng lượng sau: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng âm thanh, năng lượng ánh sáng, năng lượng điện, năng lượng nhiệt, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân.

Hãy sắp xếp các dạng năng lượng trên theo hai nhóm: nhóm năng lượng gắn với chuyển động; nhóm năng lượng lưu trữ.

Lời giải:

- Nhóm năng lượng gắn với chuyển động: năng lượng điện, năng lượng nhiệt, năng lượng âm thanh, năng lượng ánh sáng.

- Nhóm năng lượng lưu trữ: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân.

Bài 30.9 trang 75 sách bài tập KHTN 6: Hai xe ôtô giống hệt nhau là A và B chuyển động trên đường thẳng. Ôtô A chuyển động nhanh hơn ôtô B. Em hãy cho biết xe ôtô nào có động năng lớn hơn. Giải thích câu trả lời của em.

Lời giải:

Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có động năng. Vật chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn và ngược lại.

=> Ôtô A chuyển động nhanh hơn ôtô B nên động năng của ôtô A lớn hơn động năng của ôtô B.

Bài 30.10 trang 75 sách bài tập KHTN 6: Từ mặt đất, hai quả bóng giống hệt nhau là C và D được đưa lên cao. Quả bóng C được đưa lên độ cao 2m, quả bóng D được đưa lên độ cao 1,5m. Em hãy cho biết quả bóng nào có thế năng hấp dẫn lớn hơn. Giải thích câu trả lời của em.

Lời giải:

Vật ở càng cao so với mặt đất (mốc chọn thế năng) thì có thế năng hấp dẫn càng lớn.

Quả bóng C ở độ cao lớn hơn quả bóng D nên quả bóng C có thế năng hấp dẫn lớn hơn quả bóng D.

Bài 30.11 trang 75 sách bài tập KHTN 6: Hai lò xo giống hệt nhau là E và F. Kéo dọc trục lò xo để lò xo E giãn 2 cm và lò xo F giãn 4 cm. Khi đó, lò xo nào có thế năng đàn hồi lớn hơn? Giải thích câu trả lời của em.

Lời giải:

Những vật có tính chất đàn hồi (lò xo, dây cao su, cánh cung,…) khi bị biến dạng sẽ có thế năng đàn hồi.

Những vật đó biến dạng càng nhiều (trong giới hạn đàn hồi của nó) thì có thế năng đàn hồi càng lớn.

Vì hai lò xo giống hệt nhau, lò xo F giãn nhiều hơn lò xo E nên lò xo F bị biến dạng nhiều hơn lò xo E. Vì vậy lò xo F có thế năng đàn hồi lớn hơn lò xo E.

Bài 30.12 trang 76 sách bài tập KHTN 6: Một viên bi đang đứng yên ở vị trí 1. Đẩy nhẹ để viên bi lăn từ vị trí thứ 1 đến vị trí thứ 5 (hình 30.1).

a) Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí.

b) So sánh động năng của viên bi ở vị trí 1 với động năng của viên bi ở vị trí 3. Giải thích câu trả lời của em.

Lời giải:

a) Vật ở càng cao so với mặt đất (mốc chọn thế năng) thì có thế năng hấp dẫn càng lớn.

=> Thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí:

b) Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có động năng. Vật chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn và ngược lại.

+ Viên bi ở vị trí 1 là lúc nó bắt đầu chuyển động, vận tốc đầu bằng 0 nên động năng bằng 0.

+ Viên bi ở vị trí 3 đang chuyển động (vận tốc khác 0) nên động năng lớn hơn 0.

=> Động năng của viên bi ở vị trí 3 lớn hơn động năng của viên bi ở vị trí 1.

Bài 30.13 trang 76 sách bài tập KHTN 6: Em hãy kể tên một số thiết bị trong gia đình cần được cung cấp năng lượng điện để hoạt động. Các thiết bị đó được sử dụng với mục đích gì? Ví dụ: Quạt điện để làm mát.

Lời giải:

Một số thiết bị trong gia đình cần được cung cấp năng lượng điện để hoạt động.

- Nồi cơm điện cần được cung cấp năng lượng điện để nấu chín cơm.

- Bóng đèn điện cần được cung cấp năng lượng điện để thắp sáng.

- Bình nóng lạnh cần được cung cấp năng lượng điện để làm nước nóng phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người.

Bài 30.14 trang 76 sách bài tập KHTN 6: Để nấu ăn, gia đình em sử dụng loại bếp gì? Bếp đó cung cấp dạng năng lượng gì để nấu chín thức ăn?

Lời giải:

Tùy thuộc vào mỗi gia đình sử dụng các loại bếp khác nhau để nấu ăn. Ví dụ:

- Bếp ga sử dụng nhiên liệu khí gas để cung cấp năng lượng nhiệt trong quá trình nấu chín thức ăn.

- Bếp từ sử dụng năng lượng điện để cung cấp năng lượng nhiệt trong quá trình nấu chín thức ăn.

Bài 30.15 trang 76 sách bài tập KHTN 6: Bàn là cung cấp dạng năng lượng nào để làm phẳng quần, áo?

Lời giải:

Bàn là cung cấp năng lượng nhiệt để làm phẳng quần, áo.

Bài 30.16 trang 76 sách bài tập KHTN 6: Để thay đổi chế độ hoạt động của tivi, điều hòa không khí, … chúng ta có thể sử dụng điều khiển từ xa. Em hãy cho biết cái điều khiển từ xa thường sử dụng năng lượng nào để hoạt động?

Lời giải:

Cái điều khiển từ xa thường sử dụng năng lượng điện được cung cấp từ các cục pin để hoạt động.

Bài 30.17 trang 76 sách bài tập KHTN 6: Trong lớp học của em, loại thiết bị điện nào đang được sử dụng để cung cấp năng lượng ánh sáng?

Lời giải:

Trong lớp học của em, sử dụng bóng đèn sợi đốt, bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn LED để cung cấp năng lượng ánh sáng.

Bài 30.18 trang 76 sách bài tập KHTN 6: Tìm hiểu thông tin trên mạng internet cho biết một học sinh lớp 6 cần tiêu thụ bao nhiêu năng lượng một ngày.

Lời giải:

Tra cứu bảng thông tin, ta thấy một học sinh lớp 6 cần tiêu thụ 2200 Kcal năng lượng một ngày.

Bài 30.19 trang 76 sách bài tập KHTN 6: Ghép một ô chữ ở cột A với một ô chữ ở cột B để được câu hoàn chỉnh.

Ví dụ: 1 – c.

Cột A

1. Một lò xo đang biến dạng

2. Tiếng còi xe ôtô

3. Xăng, dầu mỏ

4. Ngọn nến đang cháy

5. Máy bay đang chuyển động

Cột B

a. có động năng.

b. có năng lượng âm thanh.

c. có thế năng đàn hồi.

d. có năng lượng hóa học.

e. cung cấp năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.

Lời giải:

1 – c

Một lò xo đang biến dạng có thế năng đàn hồi.

2 – b

Tiếng còi xe ôtô có năng lượng âm thanh.

3 – d

Xăng, dầu mỏ có năng lượng hóa học.

4 – e

Ngọn nến đang cháy cung cấp năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.

5 – a

Máy bay đang chuyển động có động năng.

Bài 30.20 trang 77 sách bài tập KHTN 6: Vào những ngày có gió lớn, nếu không để ý, gió lớn có thể tác dụng lực làm cho cửa đập mạnh vào tường. Hãy tìm hiểu và đề xuất biện pháp hạn chế tác hại trên.

Lời giải:

Vào những ngày có gió lớn, nếu không để ý, gió lớn có thể tác dụng lực mạnh làm cho cửa đập mạnh vào tường gây ra nứt vỡ tường, hỏng cửa sổ. Biện pháp hạn chế tác hại trên:

- Chẹn cửa để hạn chế va đập của cửa vào tường khi vẫn muốn mở cửa khi có gió lớn.

- Đóng cửa khi có gió lớn.

- Lắp thêm bộ phận hãm va đập ở cửa.

Bài 30.21 trang 77 sách bài tập KHTN 6: Một xe lăn và một lò xo được bố trí như hình 30.2 (lò xo có đầu A cố định và đầu B để tự do). Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:

- Đẩy xe lăn vào đầu B của lò xo, làm cho lò xo nén 1 cm rồi buông tay, xe sẽ chuyển động trên mặt sàn, xe đi được quãng đường S1 thì dừng lại.

- Đẩy xe lăn vào đầu B của lò xo, làm cho lò xo nén 2 cm rồi buông tay, xe sẽ chuyển động trên mặt sàn, xe đi được quãng đường S2 thì dừng lại.

Hãy so sánh hai quãng đường S1 và S2. Giải thích câu trả lời của em.

Lời giải:

Khi vật bị biến dạng sẽ có thế năng đàn hồi, vật bị biến dạng càng nhiều thì có thế năng đàn hồi càng lớn.

Ta thấy lò xo bị nén 2 cm bị biến dạng nhiều hơn lò xo bị nén 1 cm. Lò xo bị biến dạng nhiều hơn sẽ có thế năng đàn hồi lớn hơn và có khả năng tác dụng lực lớn hơn để xe đi được xa hơn.

=> Quãng đường S2 lớn hơn quãng đường S1.

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều bài 31

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT KHTN lớp 6 bài 30: Các dạng năng lượng sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm KHTN lớp 6 Kết nối tri thức KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Friv ッ
    Friv ッ

    😎😎😎😎😎😎😎

    Thích Phản hồi 04/08/23
    • Thỏ Bông
      Thỏ Bông

      💯💯💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 04/08/23
      • Bắp
        Bắp

        😗😗😗😗😗😗😗😗

        Thích Phản hồi 04/08/23
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        KHTN 6

        Xem thêm