Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải SBT Ngữ văn 12 Cánh diều bài 5

Lớp: Lớp 12
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Cánh diều
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải sách bài tập Ngữ văn 12 bài 5: Bài tập tiếng Việt trang 12 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Ngữ văn 12.

Bài tập tiếng Việt trang 12

Câu 1: Từ hiểu biết về ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật, hãy nêu nhận xét về các lời thoại dưới đây của nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu).

a, Người đàn bà hướng về phía Đẩu, tự nhiên chắp tay lại vái lia lịa:

-Con lạy quý tòa…

-Sao, sao?

-Quý tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó.

b. - Chị cảm ơn các chú! – Người đàn bà đột nhiên thốt lên bằng một giọng khẩn thiết – Đây là chị nói thành thực, chị cảm ơn các chú. Lòng các chú tốt, nhưng các chú đâu phải người làm ăn… cho nên các chú đâu có hiểu được cái việc của các người làm ăn lam lũ, khó nhọc…

Chỉ mấy lời nói ấy, người đàn bà đã mất hết cái vẻ ngoài khúm núm, sợ sệt.

Phương pháp giải:

Đọc lại tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa

Lời giải chi tiết:

a. Nhân vật người đàn bà hàng chài đã xưng “con” cùng với lời nói: “Con lạy quý tòa”, “Quý tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó” đã thể hiện sự rụt rè, khúm núm của người đàn bà khi ở tòa án huyện

b. Nhân vật người đàn bà hàng chài đã xưng: “chị- các chú” khi từ chối sự giúp đỡ của Đẩu và Phùng. Điều này thể hiện được thái độ từng trải, thấu hiểu lẽ đời của người phụ nữ ấy.

Câu 2: Nhận diện, phân tích đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong các đoạn văn sau:

a. Học sinh, sinh viên, tri thức trẻ phải biết cách học để trở thành những công nhân, chuyên viên giỏi, những kỹ sư, bác sĩ, cán bộ giảng dạy xuất sắc, cung cấp cho Nhà nước những cán bộ lãnh đạo, quản lí liêm khiết có trình độ cao, có tầm nhìn xa. Bản thân học sinh và sinh viên phải tự mình khắc phục những suy nghĩ lệch lạc, những tiêu cực của mình cũng như những tệ nạn xã hội đang diễn ra trên đất nước làm cho mọi người, kể cả thanh niên hết sức bất bình, căm giận. Thái độ đúng đắn của mỗi thanh niên là phải biết đấu tranh và vượt qua những yếu kém và tiêu cực đó bằng những hành động tích cực và bản lĩnh của người chú xứng đáng của đất nước. Đó là trách nhiệm và sứ mạng của giới trẻ.

(Nguyễn Thị Bình)

b. Con gái yêu quý! Vậy là con gái của mẹ đã lớn thật rồi, cuối cùng cũng đến ngày con phải rời xa vòng tay mẹ để đi học xa nhà. Mẹ vẫn lo lắng y như ngày đầu tiên con đi nhà trẻ, con khóc mà lòng mẹ xót xa. Mẹ biết con không còn mãi bé, cô gái của mẹ đã lớn và đến lúc con phải bay bằng chính đôi cánh của mình, trên bầu trời của con. Con hãy nhớ, cuộc sống không thể tránh khỏi những chông gai, nếu con coi đó là một trò chơi có mạo hiểm, con sẽ thấy nó thú vị, còn nếu con nhìn nó bằng con mắt của sự bi quan, sợ hãi, nó sẽ là con quái vật nuốt chửng con lúc nào cũng không hay. Chỉ khi con xông pha, trải nghiệm, con mới nhận được những điều giá trị con mong muốn. Con cũng hãy thoải mái tham gia các hoạt động cùng các bạn, làm tình nguyện, đi đến những nơi mà con muốn nhé!

(Nguyễn Thu Hà)

Phương pháp giải:

Đọc và tìm ra những từ ngữ thể hiện ngôn ngữ trang trọng, thân mật. Từ đó, nhận xét những đặc điểm của ngôn ngữ đó

Lời giải chi tiết:

a. Đoạn văn sử dụng ngôn ngữ trang trọng: “học sinh, sinh viên, tri thức trẻ”, “cán bộ lãnh đạo, quản lý liêm khiết có trình độ cao..”, “trách nhiệm và sứ mạng”

Thể hiện sự trang trọng, nghiêm túc nhắm gửi gắm những thông điệp của tác giả về sứ mạng của thế hệ trẻ ngày nay.

Từ đó ta có thể thấy đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng:

-Là ngôn ngữ được sử dụng trong các trường hợp trang trọng ví dụ như cuộc họp, thuyết trình hội thảo…

-Những từ ngữ dùng là những từ ngữ toàn dân, mang nghĩa chính thống…

b. Đoạn văn sử dụng ngôn ngữ thân mật:

-Xưng hô : Mẹ - con, con gái yêu quý, vòng tay mẹ, cô gái của mẹ, nhé,...

-Câu văn thể hiện cảm xúc lo lắng, quan tâm: “Con gái yêu quý!”;“Mẹ vẫn lo lắng y như ngày đầu... lòng mẹ xót xa”; “...đi đến những nơi mà con muốn đến nhé!”,...

Đây chính là một bức thư tâm tình mà người mẹ gửi tới con gái của mình khi con xa nhà.

Từ đó có thể được đặc điểm của ngôn ngữ thân mật trong đoạn văn trên:

-Từ ngữ đời thường

-Giàu cảm xúc

-Thường được sử dụng trong các mối quan hệ thân mật: Người thân, bạn bè...

Câu 3: Các đoạn trích dưới đây đã sử dụng ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật phù hợp chưa? Vì sao?

a. Cảnh sát:

-Anh tài xế ơi, đi đâu mà vội mà vàng thế? Để em kiểm tra xem nồng độ cồn có cao không nào!

b. Bố đã quán triệt rồi anh em mình phải triệt để chấp hành. Cái vấn đề tập thể dục buổi sáng là phải thường xuyên. Đến bữa, trách nhiệm của anh là phải giải quyết vấn đề nấu cơm. Còn em thực hiện nhiệm vụ rửa bát. Cứ điện thoại suốt ngày là bố không tán thành đâu.

c. Ứng viên xin việc:

-Việc này em làm thừa sức. Anh giám đốc nên tuyển em ngay đi, chứ tìm được người như em hiếm lắm ấy!

Phương pháp giải:

Đọc và nêu nhận xét

Lời giải chi tiết:

a. Trong trường hợp này, việc sử dụng ngôn ngữ thân mật là chưa phù hợp. Bởi đây là trong trường hợp làm công việc liên quan đến hành chính nhà nước và liên quan đến công tác đảm bảo an toàn xã hội,

b. Trong trường hợp này, ta hoàn toàn có thể sử dụng ngôn ngữ trang trọng hoặc ngôn ngữ thân mật

c. Trong trường hợp này, việc sử dụng ngôn ngữ thân mật là chưa phù hợp. Bởi đây là trong trường hợp xin việc, việc nói với giọng điệu trên có thể dẫn đến trường hợp hiểu lầm là ứng viên không nghiêm túc và không có thái độ tôn trọng người phỏng vấn.

Câu 4: Em hãy lấy thêm một số ví dụ và điền vào bảng sau

Phương pháp giải:

Đọc lại kiến thức về ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.

Lời giải chi tiết:

  Ngôn ngữ trang trọng Ngôn ngữ thân mật
Ngôn ngữ nói Mẫu: Lời phát biểu chào mừng Ngày Môi trường Thế giới tại trường Mẫu: Cuộc trò chuyện với bạn bè về việc giữ gìn vệ sinh lớp học.
Lời mời tham gia sự kiện họp lớp, Lời động viên các em học sinh thi THPT… Lời tâm sự của con và mẹ sau những buổi học, cuộc nói chuyện giữa những người thân yêu như bạn bè, gia đình…
Ngôn ngữ viết Mẫu: Thư điện tử gửi ban tuyển sinh của một trường đại học. Mẫu: Thư điện tử gửi người thân về việc chọn trường đại học.
Đơn xin việc, Thư gửi cấp trên,… Cuộc trò chuyện trực tuyến cùng bạn bè, gia đình,…

>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Ngữ văn 12 Cánh diều bài 6

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lớp Văn cô Thu
    Lớp Văn cô Thu

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 10:53 17/01
  • Mít
    Mít

    🤟🤟🤟🤟🤟🤟🤟

    Thích Phản hồi 10:53 17/01
  • Chít
    Chít

    😃😃😃😃😃😃😃

    Thích Phản hồi 10:54 17/01
🖼️

Soạn văn 12 Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm