Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Tin học 11 Cánh diều bài 2

Với nội dung bài Giải sách bài tập Tin học 11 bài 2: Bảng và khóa chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tin học 11.

Bài: Bảng và khóa chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ

Câu F9 trang 21 SBT Tin học 11: Trong các câu sau, những câu nào đúng?

1) CSDL quan hệ là một tập hợp các bảng.

2) CSDL còn được gọi là CSDL quan hệ.

3) Mỗi hàng trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một bản ghi.

4) Mỗi cột trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một trường.

Lời giải:

Đáp án đúng là:

1) CSDL quan hệ là một tập hợp các bảng.

3) Mỗi hàng trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một bản ghi.

4) Mỗi cột trong một bảng của CSDL quan hệ còn được gọi là một trường.

Câu F10 trang 21 SBT Tin học 11: Những thao tác nào dưới đây là cập nhật dữ liệu cho bảng trong CSDL quan hệ?

1) Thêm một bản ghi.

2) Xóa một bản ghi.

3) Xóa bảng, tạo bảng khác.

4) Thay đổi một số bản ghi.

5) Thêm một cột mới cho một bảng.

Lời giải:

Những thao tác dưới đây là cập nhật dữ liệu cho bảng trong CSDL quan hệ:

1) Thêm một bản ghi.

2) Xóa một bản ghi.

4) Thay đổi một số bản ghi.

Câu F11 trang 22 SBT Tin học 11: Thao tác nào dưới đây là truy vấn trong CSDL quan hệ?

1) Tạo một bảng.

2) Nhập dữ liệu cho các bảng trong CSDL quan hệ.

3) Chỉnh sửa dữ liệu trong CSDL quan hệ.

4) Tìm dữ liệu trong CSDL thỏa mãn một điều kiện nào đó

Lời giải:

Thao tác dưới đây là truy vấn trong CSDL quan hệ:

4) Tìm dữ liệu trong CSDL thỏa mãn một điều kiện nào đó

Câu F12 trang 22 SBT Tin học 11: Trong các phát biểu dưới đây, những phát biểu nào đúng với CSDL quan hệ

1) Dữ liệu trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc để đảm bảo tính xác định và đúng đắn của dữ liệu.

2) Dữ liệu trong một ô của bảng chỉ chứa một giá trị.

3) Có thể có những bản ghi giống nhau trong một bảng.

4) Hai bảng khác nhau có thể chứa cột có tên trùng nhau.

Lời giải:

Trong các phát biểu dưới đây, những phát biểu sau đúng với CSDL quan hệ

1) Dữ liệu trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc để đảm bảo tính xác định và đúng đắn của dữ liệu.

2) Dữ liệu trong một ô của bảng chỉ chứa một giá trị.

4) Hai bảng khác nhau có thể chứa cột có tên trùng nhau.

Câu F13 trang 22 SBT Tin học 11: Trong CSDL quan hệ phục vụ một cuộc thi tốt nghiệp, bảng THÍ SINH có cấu trúc như dưới đây:

Hãy trả lời các câu hỏi sau:

1) Có thể lấy trường Số báo danh làm khóa của bảng được không? Hãy giải thích vì sao.

2) Có thể lấy trường Mã định danh làm khóa của bảng được không? Hãy giải thích vì sao.

3) Có thể lấy trường Họ và tên làm khóa của bảng được không? Hãy giải thích vì sao.

4) Có thể lấy tập hợp gồm hai trường Số báo danh và Địa chỉ làm khóa được

không? Hãy giải thích vì sao.

Lời giải:

1) Có thể lấy trường Số báo danh làm khóa của bảng vì thỏa mãn cả hai điều kiện sau:

– Mỗi số báo danh xác định duy nhất một thí sinh.

– Chỉ có một trường, không thể bỏ bớt trường này để tạo tập hợp chứa trường có tính chất xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.

2) Có thể lấy trường Mã định danh làm khóa của bảng (giải thích tương tự như ý 1).

3) Không thể lấy trường Họ và tên làm khóa của bảng vì có thể có những học sinh hoàn toàn trùng nhau ở họ và tên (có các bản ghi khác nhau có giá trị giống nhau ở trường Họ và tên).

4) Không thể lấy tập hợp gồm hai trường Số báo danh và Địa chỉ làm khóa của bảng vì chỉ cần trường Số báo danh đã đủ là một khoá rồi.

Câu F14 trang 22 SBT Tin học 11: Trong các phát biểu dưới đây, những phát biểu nào SAI về khóa của một bảng?

1) Mỗi giá trị khoá xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.

2) Mỗi bảng luôn có nhiều hơn một khóa.

3) Khóa là tập hợp các trường sao cho mỗi bộ giá trị của các trường này xác định duy nhất một bản ghi trong bảng.

4) Hai bản ghi khác nhau trong bảng sẽ có hai giá trị khóa khác nhau và ngược lại, hai giá trị khóa khác nhau xác định hai bản ghi khác nhau trong bảng.

Lời giải:

Câu 2 sai, vì có thể có bảng chỉ có một khoá (chẳng hạn bảng SÁCH đã lấy làm ví dụ trong bài học của sách giáo khoa chỉ có khoá là tập hợp gồm một trường là Mã sách).

Câu 3 sai, vì tập hợp các trường sao cho mỗi bộ giá trị của các trường này xác định duy nhất một bản ghi trong bảng có thể chưa là khóa, tập hợp đó muốn là khoá thì cần thoả mãn thêm điều kiện không có tập hợp con thực sự nào của nó cũng có tính chất này.

Câu F15 trang 23 SBT Tin học 11: Trong CSDL quan hệ phục vụ một cuộc thi tốt nghiệp, bảng THÍ SINH có cấu trúc như ở bài F13, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

1) Hãy điền một số dữ liệu giả định sao cho không vi phạm ràng buộc khóa

2) Cho ví dụ về một vài bản ghi nếu thêm vào sẽ vi phạm ràng buộc khóa.

3) Cho ví dụ về việc chỉnh sửa một bản ghi mà nếu thực hiện thì sẽ vi phạm ràng buộc khóa.

Lời giải:

Trước hết cần xác định khóa (tham khảo bài F13), bảng có các khoá là:

Số thứ tự

- Mã định danh

Số báo danh

– Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ

Điền một số dữ liệu giả định sao cho không có hai bản ghi bất kì nào có giá trị khóa giống hệt nhau.

2) Ví dụ về một vài bản ghi mà nếu thêm vào sẽ vi phạm ràng buộc khoá: có thể lấy một bản ghi trùng lặp một giá trị với một bản ghi đã có trong bảng ở một khoá nào đó.

3) Ví dụ về việc chỉnh sửa một bản ghi mà nếu thực hiện thì sẽ vi phạm ràng buộc khóa: Có thể chỉnh sửa một bản ghi sao cho giá trị khóa nào đó của bản ghi này trở thành giống hệt với giá trị khóa đó của một bản ghi khác đã có trong bảng. Chẳng hạn, sửa bản ghi có Số thứ tự 17 dưới đây để Số báo danh đang là “TH1465” trở thành “TH1468” (trùng với Số báo danh của thí sinh có Số thứ tự 12 trong bảng):

Câu F16 trang 23 SBT Tin học 11: Trong các câu sau, những câu nào đúng?

1) Hệ quản trị CSDL sẽ luôn tự động chọn một khóa làm khóa chính.

2) Hệ quản trị CSDL yêu cầu người dùng chỉ định khóa chính.

3) Hệ quản trị CSDL không phát hiện được các cập nhật vi phạm ràng buộc khóa.

4) Hệ quản trị CSDL cần người dùng chỉ định khóa chính để nó có thể ngăn chặn các cập nhật vi phạm ràng buộc khóa.

Lời giải:

Những câu sau đúng:

2) Hệ quản trị CSDL yêu cầu người dùng chỉ định khóa chính.

4) Hệ quản trị CSDL cần người dùng chỉ định khóa chính để nó có thể ngăn chặn các cập nhật vi phạm ràng buộc khóa.

>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Tin học 11 Cánh diều bài 3

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Tin học lớp 11 bài 2: Bảng và khóa chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm Trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức, Tin học lớp 11 Kết nối tri thức. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nai Con
    Nai Con

    🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 21:04 22/08
    • Kẹo Ngọt
      Kẹo Ngọt

      😉😉😉😉😉😉😉

      Thích Phản hồi 21:04 22/08
      • Kim Ngưu
        Kim Ngưu

        😌😌😌😌😌😌😌😌

        Thích Phản hồi 21:04 22/08
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Tin học 11 Cánh diều

        Xem thêm