Giải SBT Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên có đáp án chi tiết. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây các em luyện giải bài tập tại nhà mà không cần sách giải.

>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Bài 23 trang 13 SBT Toán 6 tập 1

Tính một cách hợp lí:

a) 17.88 + 17.12;

b) 25.32 + 4.92.25;

c) 3 119.121 - 3 119.11.11;

d) 24.(123 + 87) + (87 + 123).76.

Đáp án

a) 17.88 + 17.12

= 17. (88 + 12)

= 17.100

= 1 700.

b) 25.32 + 4.92.25

= 25.(32 + 4.92)

= 25.(32 + 368)

= 25.400

= 10 000.

c) 3 119.121 - 3 119.11.11

= 3 119.121 - 3 119.121

= 3 119(121 – 121)

= 3 119.0

= 0

d) 24.(123 + 87) + (87 + 123).76

= 24.210 + 210.76

= 210.(24 + 76)

= 210. 100

= 21 000.

Bài 24 trang 13 SBT Toán 6 tập 1

Tính bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ (theo mẫu):

Mẫu: 106.21 = (100 + 6).21

= 100.21 + 6.21

= 2 100 + 6(20 +1)

= 2 100 + 6.20 + 6.1

= 2 100 + 120 + 6

= 2 226.

a) 35.29;

b) 403.54;

c) 9 998.12.

Đáp án

a) 35.29

= (30 + 5).29

= 30.29 + 5.29

= 870 + 5.(20 + 9)

= 870 + 5.20 + 5.9

= 870 + 100 + 45

= 1 015.

b) 403.54

= (400 + 3).54

= 400.54 + 3.54

= 21 600 + 3.(50 + 4)

= 21 600 + 3.50 + 3.4

= 21 600 + 150 + 12

= 21 762.

c) 9 998.12

= (10 000 – 2).12

= 10 000.12 – 2.12

= 120 000 – 24

= 119 976.

Bài 25 trang 13 SBT Toán 6 tập 1

So sánh tích 2 020.2 020 và tích 2 019.2 021 mà không tính cụ thể giá trị của chúng.

Đáp án

Ta có 2 019.2 021

= 2 019.(2 020 + 1)

= 2 019.2 020 + 2 019.1

Ta lại có: 2 020.2 020

= 2 020 (2 019 + 1)

= 2 020.2 019 + 2 020.1.

Vì 2 019 < 2 020 nên 2 019.2 020 + 2 019.1 < 2 020.2 019 + 2 020.1.

Vậy 2 019.2 020 < 2 020.2 020.

Bài 26 trang 14 SBT Toán 6 tập 1

Tìm chữ số x biết:

a) (\overline {80x}  - 801) . 12 = 0;

b) (\overline {x1} - 10) . 32 = 32;

c) x. x = 16;

d) (\overline {xx} + \overline {xx}). 0 = 0

Đáp án

a) (\overline {80x}  - 801) . 12 = 0

\overline {80x}- 801 = 0

\overline {80x} = 801

x = 1

Vậy x =1

b) (\overline {x1} - 10) . 32 = 32

\overline {x1}  - 10 = 32: 32 = 1

\overline {x1}  = 1+ 10 = 11

x = 1

Vậy x = 1

c) x .x =16

x . x = 4 . 4

x = 4

Vậy x =4

d) (\overline {xx} + \overline {xx}). 0 = 0

2. \overline {xx} . 0 = 0( Luôn đúng với mọi x)

Vậy các chữ số x thỏa mãn là 0; 1; 2;…; 9.

Bài 27 trang 14 SBT Toán 6 tập 1

Nhờ tổ chức cuộc họp trực tuyến, công ty A đã giảm nhiều chi phí. Dưới đây là bảng các chi phí mà công ty A đã cắt giảm:

Chi phí

Số lượng

Đơn giá

Vé máy bay chặng Hà Nội – TP Hồ Chí Minh

9

1 209 000 đồng/vé

Vé máy bay chặng Hà Nội - Đà Nẵng

5

538 000 đồng/vé

Hội trường

2

1 500 000 đồng/hội trường

In ấn tài liệu

60

18 000 đồng/tài liệu

Tổng chi phí công ty A đã cắt giảm là bao nhiêu?

Đáp án

Tổng chi phí công ty A đã cắt giảm là:

1 209 000.9 + 538 000.5 + 1 500 000.2 + 18 000.60 = 17 651 000 (đồng).

Vậy tổng chi phí công ty A là 17 651 000 đồng.

Bài 28 trang 14 SBT Toán 6 tập 1

Sử dụng giấy dán tường cho các mảng tường là xu thế đang được ưa chuộng. Ngày càng có nhiều loại giấy dán tường đẹp, mẫu mã sinh động, đa dạng và nhiều màu sắc. Sau đây là bảng báo giá giấy dán tường của một cửa hàng:

Giấy dán tường

Đơn giá theo cuộn (đồng/cuộn)

Đơn giá theo mét vuông (đồng/m2)

Nhóm giấy giá rẻ

920 000

90 000

Nhóm giấy giá trung bình

1 100 000

100 000

Nhóm giấy cao cấp

1 250 000

120 000

a) Nếu bác Lan mua 2 cuộn giấy dán tường giá rẻ và 25m2 giấy dán tường giá trung bình thì theo bảng giá trên bác phải trả bao nhiêu tiền?

b) Do là khách quen nên của hàng giảm giá cho bác với mức giá giấy dán tường cao cấp như sau:

- Mua từ 1m2 đến 20m2 thì giá là 120 000 đồng/m2.

- Mua từ 21m2 đến 40m2 thì giá là 115 000 đồng/m2.

- Mua từ 41m2 đến 60m2 thì giá là 102 000 đồng/m2.

- Mua nhiều hơn 60m2 thì giá là 95 000 đồng/m2.

Nếu bác Lan mua 1 cuộn giấy dán tường giá trung bình và 42 m2 giấy dán tường cao cấp thì bác phải trả bao nhiêu tiền?

Đáp án

a) Số tiền bác Lan mua 2 cuộn giấy dán tường giá rẻ là: 2.920 000 = 1 840 000 (đồng).

Số tiền bác Lan mua 25m2 giấy dán tường giá trung bình là: 25.100 000 = 2 500 000 (đồng).

Vậy số tiền bác Lan mua 2 cuộn giấy dán tường giá rẻ và 25m2 giấy dán tường giá trung bình: 1 840 000 + 2 500 000 = 4 340 000 (đồng).

b) Số tiền bác Lan phải trả cho 1 cuộn giấy dán tường giá trung bình là: 1 100 000 (đồng).

Số tiền bác Lan phải trả cho 42m2 giấy dán tường cao cấp là: 42.102 000 = 4 284 000 (đồng).

Vậy tổng số tiền bác Lan phải trả cho 1 cuộn giấy dán tường giá trung bình và 42m2 giấy dán tường cao cấp là: 1 100 000 + 4 284 000 = 5 384 000 (đồng).

Bài 29 trang 15 SBT Toán 6 tập 1

Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?

Năm \overline {abcd} Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng \overline {ab} gấp đôi số ngày trong một tuần lễ, còn \overline {cd} gấp đôi \overline {ab}. Tính xem năm đó là năm nào?

Đáp án

\overline {ab}} gấp đôi số ngày trong một tuần lễ nên \overline {ab} = 2.7 =14

Vi \overline {cd} gấp đôi \overline {ab} nên \overline {cd}= 14 . 2 =28

Vậy năm đó là 1428

Bài 30 trang 15 SBT Toán 6 tập 1

a) Tích các số tự nhiên từ 16 đến 57 có chữ số tận cùng là chữ số nào?

b) Tích tất cả các số tự nhiên lẻ có ba chữ số có chữ số tận cùng là chữ số nào?

Đáp án

a) Vì tích của số bất kì với số có chữ số tận cùng là 0 thì có chữ số tận cùng là 0. Mà trong các số tự nhiên từ 16 đến 57 có số có chữ số tận cùng là 0 nên tích các số tự nhiên từ 16 đến 57 có chữ số tận cùng là chữ số 0

b) Vì tích của số lẻ bất kì với số có chữ số tận cùng là 5 thì có chữ số tận cùng là 5. Mà trong các số tự nhiên lẻ có ba chữ số có số có chữ số tận cùng là chữ số 5 nên tích tất cả các số tự nhiên lẻ có ba chữ số có chữ số tận cùng là chữ số 5

Bài 31 trang 15 SBT Toán 6 tập 1

Đặt tính rồi tính:

a) 5 292:12;

b) 534 127:11;

c) 9 564:123;

d) 209 943:321.

Đáp án

Các em tự đặt tính

a) 5 292:12 = 441.

b) 534 127:11 = 48 557.

c) 9 564:123 = 77 (dư 93).

d) 209 943:321 = 654 (dư 9).

Bài 32 trang 15 SBT Toán 6 tập 1

Một thư viện cần xếp 5 628 quyển sách vào các giá sách. Mỗi giá sách có 11 ngăn, mỗi ngăn có thể xếp 32 quyển sách. Cần ít nhất bao nhiêu giá sách để xếp hết số sách trên?

Đáp án

Số sách có thể xếp vào 1 giá sách là:

11. 32 = 352 ( quyển sách)

Ta có: 5 628: 352 = 15 (dư 348) nên cần 16 giá sách để xếp hết số sách trên.

Bài 33 trang 15 SBT Toán 6 tập 1

Có 1 000 cán bộ công nhân viên trên địa bàn thành phố Hà Nội đã tham gia ngày “Toàn dân hiến máu tình nguyện 7/4”. Mỗi người hiến tặng 450 ml máu của mình. Với số máu được hiến tặng trên sẽ cấp cứu được cho bao nhiêu bệnh nhân, biết rằng trung bình mỗi bệnh nhân cần 1 500 ml máu?

Đáp án

Lượng máu thu được từ 1 000 người là:

450.1 000 = 450 000 (ml)

Với số máu được hiến tặng trên sẽ cấp cứu được cho số bệnh nhân là:

450 000: 1 500 = 300 (bệnh nhân)

Bài 34 trang 15 SBT Toán 6 tập 1

Bạn Tú cần mua hai đôi giày thể thao có giá niêm yết là 810 000 đồng và 1 290 000 đồng. Cửa hàng A giảm nửa giá các loại giày trên. Cửa hàng B khuyến mãi các loại giày đó: nếu mua một đôi giày thì tặng một đôi giày tùy chọn( giá không hơn đôi đã mua). Bạn Tú nên mua giày ở cửa hàng nào thì có giá rẻ hơn?

Đáp án

Giá mua 2 đôi giày ở cửa hàng A là:

810 000: 2 + 1 290 000: 2 = 1 050 000 (đồng)

Vì 810 000 < 1 290 000 nên khi mua ở cửa hàng B thì Tú phải mua đôi có giá 1 290 000 đồng và được tặng đôi có giá 810 000 đồng. Như vậy, nếu mua hàng ở cửa hàng B thì Tú phải trả 1 290 000 đồng

Vì 1 050 000 < 1 290 000 nên bạn Tú nên mua ở cửa hàng A thì có giá rẻ hơn

Bài 35 trang 15 SBT Toán 6 tập 1

Bạn Hoa đã thực hiện phép chia hai số tự nhiên có số chia bằng 27 được kết quả có số dư lớn hơn 24 và tổng của số bị chia và thương bằng 361. Tìm số bị chia và thương của phép chia mà bạn Hoa đã thực hiện?

Đáp án

Gọi số bị chia là a, số dư là r, thương là q.(a,r,q là các số tự nhiên, r < 27)

Ta có: a = 27 . q + r

Theo đề bài ta được 24 < r < 27 nên r = 25 hoặc r = 26 và a + q = 361

Nếu r =25 thì a = 27 . q + 25

Ta được a+ q =28. q +25 = 361. Do đó 28.q = 361 – 25 = 336. Suy ra q = 12

a = 27. 12 + 25 = 349 (thỏa mãn)

Nếu r = 26 thì a = 27 . q + 26

Ta được a+ q =28. q +26 = 361. Do đó 28.q = 361 – 26 = 335. Không có giá trị q là số tự nhiên nào thỏa mãn

Vậy số bị chia và thương của phép chia mà bạn Hoa đã thực hiện lần lượt là 249 và 12.

Bài 36 trang 15 SBT Toán 6 tập 1

Bạn Chi đố bạn Đức xòe bàn tay ra và đếm các ngón tay như sau:Bắt đầu đếm từ ngón cái đến ngón út với các số 1,2,3,4,5; quay lại đếm ngón áp út đến ngón cái với các số 6,7,8,9; đếm tiếp từ ngón trỏ đến ngón út với các số 10,11,12,13 ( Hình 3). Nếu bạn Đức cứ đếm như vậy thì số 85 rơi vào ngón tay nào?

Đáp án

Ta thấy các số rơi vào ngón cái là: 1, 9, 17, 25,…tức là các số chia 8 dư 1.

Như vậy số 81 rơi vào ngón cái. Đếm tiếp số 82 rơi vào ngón trỏ,…. Vậy số 85 rơi vào ngón út

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Thông qua lời giải Toán trên các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Cánh Diều phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Kết nối tri thứcToán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 27
Sắp xếp theo

    Toán lớp 6 sách Cánh Diều

    Xem thêm