Giải SBT Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính có đáp án chi tiết. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây các em luyện giải bài tập tại nhà mà không cần sách giải.

>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bài 50 trang 20 SBT Toán 6 tập 1

Tính giá trị của biểu thức:

a) 1 000:125.35;

b) (2 121 + 12.21):21;

c) 234.2 + 169:13;

d) 57 – 24:3.4 + 17;

Đáp án

a) 1 000:125.35

= 8.35

= 280.

b) (2 121 + 12.21):21

= (21.101 + 12.21):21

= 21.(101 + 12): 21

= 21.113:21

= 113.(21:21)

= 113.

c) 234.2 + 169:13;

= 468 + 13

= 481.

d) 57 – 24:3.4 + 17

= 57 – 8.4 + 17

= 57 – 2 + 17

= 55 + 17

= 72.

Bài 51 trang 20 SBT Toán 6 tập 1

Tính giá trị của biểu thức:

a) 102.32 + 53;

b) 1214:123 + 73:7;

c) (21 + 19)4:402 + 31 – 1 600;

d) (572 – 72)2 + 33.2 – 20 000.

Đáp án

a) 102.32 + 53

= 100.9 + 125

= 900 + 125

= 1 025.

b) 124:123 + 73:7

= 124 – 3 + 73 – 1

= 12 + 72

= 12 + 49

= 61.

c) (21 + 19)4:402 + 31 – 1 600

= 404:402 + 31 – 1 600

= 402 + 31 – 1 600

= 1 600 + 31 – 1 600

= (1 600 – 1 600) + 31

= 0 + 31

= 31.

d) (572 – 72)2 + 33.2 – 20 000.

= 5002 + 33.2 – 20 000

= 250 000 + 27.2 – 20 000

= (250 000 – 20 000) + 54

= 230 000 + 54

= 230 054.

Bài 52 trang 20 SBT Toán 6 tập 1

Tính một cách hợp lí:

a) 46.(2 020 + 40.102) + 54.(2 020 + 40.102)

b) 2 345 + [112 – (575 – 572)3 + 6]2

c) 18 576:3

Đáp án

a) 46.(2 020 + 40.102) + 54.(2 020 + 40.102)

= 46.(2 020 + 4 080) + 54.(2 020 + 4 080)

= 46.6 100 + 54.6 100

= 6 100(46 + 54)

= 6 100. 100

= 610 000.

b) 2 345 + [112 – (575 – 572)3 + 6]2

= 2 345 + [112 – 33 + 6]2

= 2 345 + [121 – 27 + 6]2

= 2 345 + 1002

= 2 345 + 10 000

= 12 345.

c)

Ta có: 102+101-100-99+98+97-96-95+...+6+5-4-3+2+1

= (102+101-100-99) + (98+97-96-95) +...+ (6+5-4-3) +2+1

= 4 + 4+...+4+3 ( 25 số hạng 4)

=4.25 +3

=103

Do đó: 18 576 : {1050 + [2. (102+101-100-99+98+97-96-95+...+6+5-4-3+2+1) – 201]}3 = 18 576 : (1050 + 2. 103-201)3 = 18 576 : (1+206 -201)3

= 18 576 : 63 = 18 576 : 216 = 86.

Bài 53 trang 20 SBT Toán 6 tập 1

Một cầu thủ sinh năm \overline {19ab} , Tính đến năm 2019 thì cầu thủ đó có số tuổi bằng tồng các chữ số của năm sinh. Đến năm 2021 thì cầu thủ đó bao nhiêu tuối?

Đáp án

Tính đến năm 2019 thì cầu thủ đó có số tuổi bằng tồng các chữ số của năm sinh nên 2019 - \overline {19ab} = 1 +9+a+b

2019 – 1 – 9 = \overline {19ab} +a+b

2009 = 1900 + 10.a+b+a+b

11a + 2b = 109

Ta thấy a= 9 vì nếu a \le 8 thì 2b \ge 21, tức là b vượt quá 9(vô lí).

Vậy a = 9, b = 5

Vậy cầu thủ sinh năm 1995

Bài 54 trang 20 SBT Toán 6 tập 1

Hai bạn An và Bình cùng đi vào cửa hàng mua sách. Tổng số tiền ban đầu của hai bạn là 106 000 đồng. Bạn An mua hết 52 000 đồng và bạn Bình mua hết 33 000 đồng. Khi đó số tiền còn lại của bạn An gấp hai lần số tiền còn lại của bạn Bình. Tính số tiền ban đầu của mỗi bạn.

Đáp án

Số tiền còn lại của hai bạn là: 106 000 – (52 000 + 33 000) = 21 000 (đồng).

Vì số tiền còn lại của bạn An gấp hai lần số tiền còn lại của bạn Bình nên số tiền của bạn An là: (21 000.2) : (2 + 1) = 14 000 (đồng).

Số tiền ban đầu của bạn An là: 52 000 + 14 000 = 66 000 (đồng).

Số tiền ban đầu của bạn Bình là: 106 000 – 66 000 = 40 000 (đồng).

Vậy số tiền ban đầu của bạn An là 66 000 đồng, số tiền ban đầu của bạn Bình là 40 000 đồng.

Bài 55 trang 20 SBT Toán 6 tập 1

Vào dịp Tết cổ truyền, một nhà hàng mua 50 kg gạo nếp, 20 kg thịt lợn và 10 kg đậu xanh, 2kg muối để làm bánh chưng. Tổng số tiền của nhà hàng phải thanh toán là 4 492 000 đồng. Tính giá tiền 1 kg muối, biết giá tiền 1kg gạo nếp là 30 000 đồng, 1 kg thịt lợn là 125 000 đồng, 1kg đậu xanh là 48 000 đồng.

Đáp án

Giá tiền mua 50kg gạo nếp là: 50. 30 000 = 1 500 000 (đồng).

Giá tiền mua 20kg thịt lợn là: 20.125 000 = 2 500 000 (đồng).

Giá tiền mua 10kg đậu xanh là: 10. 48 000 = 480 000 (đồng).

Giá tiền 1kg muối là:

[4 492 000 – (1 500 000 + 2 500 000 + 480 000)]:2

= [4 492 000 – 4 480 000]:2

= 12 000:2

= 6 000 (đồng).

Vậy 1 kg muối giá 6 000 đồng.

Bài 56 trang 20 SBT Toán 6 tập 1

Anh Lâm vào cửa hàng mua 18 quyển sổ tay giá 22 000 đồng/quyển; 2 quyển truyện 115 000 đồng/quyển; 4 ram giấy A4 giá 53 000 đồng/ram. Anh đã trả bằng ba phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 50 000 đồng. Anh Lâm còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Đáp án

Số tiền anh Lâm đã mua hàng là:

18.22 000 + 2.115 000 + 4.53 000 = 838 000 (đồng).

Số tiền được thanh toán bằng phiếu mua hàng là: 3.50 000 = 150 000 (đồng).

Số tiền anh Lâm còn phải trả thêm là: 838 000 – 150 000 = 688 000 (đồng).

Vậy số tiền anh Lâm phải trả thêm là: 688 000 đồng.

Bài 57 trang 21 SBT Toán 6 tập 1

Gia đình bác Khanh dùng bóng đèn tiết kiệm điện và thực hiện nhiều biện pháp tiết kiệm điện nên trong tháng Giêng, gia đình bác chỉ dùng 95 kWh và phải trả 161 930 đồng. Biết mức tiêu thụ sinh hoạt điện được quy định như sau:

Mức

Điện năng tiêu thụ

1

50 kWh đầu tiên

2

50 kWh tiếp theo

Trong đó, giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 2 nhiều hơn giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1 là 56 đồng. Tính giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1.

Đáp án

Vì nhà bác Khanh dùng hết 95 kWh nên trong đó có 50 kWh ở mức 1 và 45 kWh ở mức 2.

Giá tiền 45 kWh điện mức 2 hơn giá tiền 45 kWh điện mức 1 là: 45.56 = 2 520 (đồng).

Giá tiền 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1 là: (161 930 – 2 520):95 = 1 678 (đồng).

Vậy giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1 là: 1 678 đồng.

>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Thông qua lời giải Toán trên các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Cánh Diều phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.

Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Kết nối tri thứcToán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 28
Sắp xếp theo

    Toán lớp 6 sách Cánh Diều

    Xem thêm