Giải Toán 8 trang 66 tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán 8 trang 66 Tập 2
Giải Toán 8 trang 66 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 66.
Bài 8.4 trang 66 Toán 8 tập 2 Kết nối
Một hình tròn được chia thành 20 hình quạt như nhau, đánh số từ 1; 2;...; 20 và được gắn vào trục quạt có mũi tên cố định ở tâm (H.8.2). Quay tấm bìa và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Tính xác suất để mũi tên:
a) Chỉ vào hình quạt ghi số chia hết cho 4.
b) Chỉ vào hình quạt ghi số không phải là số nguyên tố.

Hướng dẫn giải:
Có 20 kết quả có thể, đó là 1; 2;...; 20. Các kết quả có thể này là đồng khả năng.
a) Biến cố A: "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số chia hết cho 4"
Có 5 kết quả thuận lợi là: 4; 8; 12; 16; 20
⇒ Xác suất của biến cố A là
\(P(A)=\frac{4}{20}=\frac{1}{5}\).
b) Biến cố B: "Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số không phải là số nguyên tố"
Có 12 kết quả thuận lợi cho biến cố B là: 1; 4; 6; 8; 9; 10; 12; 14; 15; 16; 18; 20
⇒ Xác suất của biến cố B là
\(P(B)=\frac{12}{20}=\frac{3}{5}\).
Bài 8.5 trang 66 Toán 8 tập 2 Kết nối
Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên kẹo màu đen, 3 viên kẹo màu đỏ, 7 viên kẹo màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi.
Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: "Lấy được viên kẹo màu đen"
b) F: "Lấy được viên kẹo màu đen hoặc màu đỏ"
c) G: "Lấy được viên kẹo màu trắng"
d) H: "Không lấy được viên kẹo màu đỏ"
Hướng dẫn giải:
Có 15 kết quả có thể xảy ra. Các kết quả có thể này là đồng khả năng
a) Túi có 5 viên kẹo màu đen nên có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố E.
⇒ Xác suất của biến cố E là
\(P(E)=\frac{5}{15}=\frac{1}{3}\)
b) Túi có 5 viên kẹo màu đen và 3 viên kẹo màu đỏ nên có 8 kết quả thuận lợi cho biến cố F.
⇒ Xác suất của biến cố F là
\(P(F)=\frac{8}{15}\)
c) Túi có 7 viên kẹo màu trắng nên có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố G.
⇒ Xác suất của biến cố G là
\(P(G)=\frac{7}{15}\)
d) Túi có 5 viên màu đen và 7 viên màu trắng tức là có 12 viên kẹo không phải màu đỏ. Vậy có 12 kết quả thuận lợi cho biến cố H.
⇒ Xác suất của biến cố H là
\(P(H)=\frac{12}{15}=\frac{4}{5}\)
Bài 8.6 trang 66 Toán 8 tập 2 Kết nối
Trong một chiếc hộp có 15 tấm thẻ giống nhau được đánh số 10; 11;...; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: "Rút được tấm thẻ ghi số lẻ"
b) B: "Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố"
Hướng dẫn giải:
Có 15 kết quả có thể xảy ra. Các kết quả có thể này là đồng khả năng.
a) Có 7 kết quả thận lợi cho biến cố A là 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23.
⇒ Xác suất của biến cố A là
\(P(A)=\frac{7}{15}\)
b) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố B là 11; 13; 17; 19; 23.
⇒ Xác suất của biến cố B là
\(P(A)=\frac{5}{15}=\frac{1}{3}\)
Bài 8.7 trang 66 Toán 8 tập 2 Kết nối
Trò chơi vòng quay may mắn.
Một bánh xe hình tròn được chia thành 12 hình quạt như nhau, trong đó có 2 hình quạt ghi 100 điểm, 2 hình quạt ghi 200 điểm, 2 hình quạt ghi 300 điểm, 2 hình quạt ghi 400 điểm, 1 hình quạt ghi 500 điểm, 2 hình quạt ghi 1000 điểm, 1 hình quạt ghi 2000 điểm. Ở mỗi lượt, người chơi quay bánh xe. Mũi tên cố định gắn trên vành bánh xe dừng ở hình quạt nào thì người chơi nhận được số điểm ghi trên hình quạt đó
Bạn Lan chơi trò chơi này. Tính xác suất của biến cố sau:
a) A: "Trong một lượt quay, Lan quay được 400 điểm"
b) B: "Trong một lượt quay, Lan được ít nhất 500 điểm"
Hướng dẫn giải:
Đang cập nhật...
-----------------------------------------------
Lời giải Toán 8 trang 66 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 8 Bài 31: Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!