Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Ngữ văn 6: Chữa lỗi dùng từ

Giải VBT Ngữ văn 6: Chữa lỗi dùng từ được VnDoc biên soạn chi tiết trả lời các câu hỏi trong chương trình Văn học - Ngữ Văn 6 tập 1 cho các em học sinh tham khảo, soạn bài chuẩn bị cho các học trên lớp.

Câu 1 (trang 68 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 40 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Hãy lược bỏ những từ trùng lặp trong các câu sau:

Trả lời:

a, Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng rất lấy làm quý mến bạn Lan.

b, Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.

c, Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.

a, Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng rất lấy làm quý mến.

b, Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.

c, Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.

Câu 2 (trang 69 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 40 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác. Theo em, nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai đó là gì?

a, Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.

b, Có một số bạn còn bàng quang với lớp.

c, Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng thôi.

Trả lời:

Câu

Từ bị dùng sai

Cần thay bằng từ

a

linh động

linh hoạt

b

bàng quang

bàng quan

c

thủ tục

hủ tục

Câu 3. (VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu dưới đây. Chữa lại các lỗi sai về dùng từ trong các câu đó.

a, Nghe phong phanh hình như hôm nay được nghỉ.

b, Anh ấy là một người kiên cố.

c, Anh ấy rất cao ráo.

Trả lời:

- Lỗi dùng từ trong:

+ Câu a: phong phanh

+ Câu b: kiên cố

+ Câu c: cao ráo

- Chữa lại các câu đã cho như sau:

+ Câu a: Nghe phong thanh hình như hôm nay được nghỉ

+ Câu b: Anh ấy là một người rất kiên cường

+ Câu c: Anh ấy rất cao

Câu 4. (VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Chọn từ thích hợp trong các từ sau: đỏ gay, đỏ hỏn, đỏ ngầu, đỏ rực để điền vào chỗ trống dưới đây.

Trả lời:

a, Thằng bé con đỏ hỏn

b, Trong khói và bụi vẫn lóe lên những tia lửa đỏ rực

c, Nước sông đỏ ngầu

d, Mặt nó đỏ gay

Câu 5. (VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)

Giải thích nghĩa các từ sau: rung chuyển, rung rinh. Đặt câu với mỗi từ đó.

Trả lời:

Từ

Nghĩa của từ

rung chuyển

Chỉ sự chuyển động mạnh mẽ của sự vật khi có một lực lớn tác động

rung rinh

Chỉ sự chuyển động nhỏ, không đáng kể của sự vật, thường là những sự vật nhỏ, mỏng manh

Đặt câu:

- Câu chứa từ rung chuyển: Trận động đất đã làm cả mặt đất rung chuyển.

- Câu chứa từ rung rinh: Cơn gió nhẹ của mùa thu thoáng qua, làm rung rinh những cành lá non.

Giải VBT Ngữ văn 6 tập 1: Chữa lỗi dùng từ có đáp án chi tiết cho các câu hỏi Ngữ văn 6 giúp các em học sinh chuẩn bị cho các bài soạn Ngữ văn lớp 6 hiệu quả và chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả tốt.

Ngoài ra, VnDoc còn sưu tập rất nhiều tài liệu thi học kì 1 lớp 6đề thi học kì 2 lớp 6 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Sử, Địa, Sinh, Công nghệ, Công dân,.... cho các em học sinh tham khảo. Hy vọng rằng tài liệu lớp 6 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ văn 6

    Xem thêm