Giải VBT Ngữ văn 6: Nghĩa của từ
Giải VBT Ngữ văn 6: Nghĩa của từ được VnDoc biên soạn chi tiết trả lời các câu hỏi trong chương trình Tiếng Việt - Ngữ Văn 6 tập 1 cho các em học sinh tham khảo, soạn bài chuẩn bị cho các học trên lớp.
Giải VBT Ngữ văn 6: Nghĩa của từ
- Câu 1 (Bài tập 2 - trang 36 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
- Câu 2 (Bài tập 3 - trang 36 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
- Câu 3 (Bài tập 4 - trang 36 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
- Câu 4: (trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
- Câu 5: (trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
- Câu 6(trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
Câu 1 (Bài tập 2 - trang 36 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp.
Trả lời:
Từ cần điền | Nghĩa |
học hành | học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng |
học lỏm | nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo |
học hỏi | tìm tòi, hỏi han để học tập |
học tập | học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát) |
Câu 2 (Bài tập 3 - trang 36 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống cho phu hợp.
Trả lời:
Từ cần điền | Nghĩa |
trung bình | ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp |
trung gian | ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật... |
trung niên | đã quá tuổi thanh niên những chưa đến tuổi già |
Câu 3 (Bài tập 4 - trang 36 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1 - trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
- giếng
- rung rinh
- hèn nhát
Trả lời:
Từ | Giải thích |
giếng | là sự vật có miệng hình tròn, có chiều sâu, nằm dưới đất, chỉ có một phần nhô lên khỏi mặt đất và để chứa nước. |
rung rinh | là tính từ thể hiện sự chuyển động nhỏ, khá nhanh của sự vật |
hèn nhát | chỉ tính cách con người, trái ngược với dũng cảm |
Câu 4: (trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
Giải nghĩa các từ: ghế, giường, tủ bằng cách nêu đặc điểm về hình dáng, chất liệu, công dụng.
Trả lời:
Từ | Nghĩa |
ghế | đồ dùng có mặt phẳng, làm bằng vật liệu cứng, dùng để ngồi |
giường | đồ dùng làm bằng vật liệu cứng, có bốn chân, dùng để nằm khi ngủ |
tủ | đồ dùng có nhiều ngăn, có thể làm bằng gỗ, nhựa,...gồm bốn chân, dùng để chứa quần áo hoặc đồ dùng khác. |
Câu 5: (trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
Giải nghĩa các từ: luộc, rang, xào bằng cách nêu mục đích và cách thức.
Trả lời:
Từ | Nghĩa |
luộc | làm chín thức ăn trong nước đun sôi |
rang | làm chín thức ăn bằng cách đảo đi đảo lại trên bề mặt chảo |
xào | làm chín thức ăn bằng dầu, mỡ |
Câu 6(trang 20 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1)
Giải nghĩa các từ đỏ, trắng, vàng bằng cách nêu ví dụ cụ thể
Trả lời:
Từ | Nghĩa |
đỏ | màu như màu của lá cờ Tổ quốc |
trắng | màu như màu của trang giấy |
vàng | màu như màu của ngôi sao trên lá cờ Tổ quốc |
Giải VBT Ngữ văn 6 tập 2: Nghĩa của từ có đáp án chi tiết cho các câu hỏi Ngữ văn 6 giúp các em học sinh chuẩn bị cho các bài soạn Ngữ văn lớp 6 hiệu quả và chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt kết quả tốt.
Ngoài ra, VnDoc còn sưu tập rất nhiều tài liệu thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Sử, Địa, Sinh, Công nghệ, Công dân,.... cho các em học sinh tham khảo. Hy vọng rằng tài liệu lớp 6 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.