Giải VTH Địa lý 8 Kết nối tri thức bài 3
VnDoc xin giới thiệu bài Giải vở thực hành Địa lý 8 bài 3: Khoáng sản Việt Nam có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.
Bài: Khoáng sản Việt Nam
A. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Câu 1 trang 15 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ về sự phân loại khoáng sản
Lời giải:
- Dựa vào công dụng:
+ Khoáng sản kim loại
+ Khoáng sản phi kim loại
+ Khoáng sản năng lượng
- Dựa vào quá trình hình thành:
+ Khoáng sản nội sinh
+ Khoáng sản ngoại sinh
Câu 2 trang 15 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam
Lời giải:
Tiêu chí | Đặc điểm |
Về cơ cấu | Khoáng sản khá phong phú và đa dạng |
Về trữ lượng | Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lượng trung bình và nhỏ, không thuận lợi cho khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản |
Về phân bố | Phân bố ở nhiều nơi, tập trung ở miền Bắc, miền trung và Tây nguyên |
Câu 3 trang 16 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành bảng so sánh mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh
Lời giải:
Mỏ nội sinh | Mỏ ngoại sinh |
- Hình thành ở các vùng đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có các hoạt động mac ma xâm nhập, hoặc phun trào, như vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, Dãy Trường Sơn | - Hình thành từ trầm tích tại các vùng biển nông, vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp |
Lời giải:
Khoáng sản | Trữ lượng | Nơi phân bố chính |
Than Đá |
|
|
Dầu mỏ |
|
|
Bôxit |
|
|
Sắt |
|
|
Apatit |
|
|
titan |
|
|
Đá vôi |
|
|
Lời giải:
Khoáng sản | Trữ lượng | Nơi phân bố chính |
Than Đá | 7 Tỉ tấn | Bể than Quảng Ninh |
Dầu mỏ | 10 tỉ tấn | Vùng thềm lục địa phía đông nam |
Bôxit | 9.6 tỉ tấn | Tây nguyên, Lạng sơn |
Sắt | 1.1 tỉ tấn | Lào Cai, Hà Giang |
Apatit | 2 tỉ tấn | Lào Cai |
titan | 663 triệu tấn | Quảng Ninh, Bà Rịa Vũng tàu |
Đá vôi | 8 tỉ tấn | Vùng núi phía bắc và bắc trung bộ |
Câu 6 trang 16 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục 3 hãy cho biết
- Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta
- Một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta
Lời giải:
Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta đặt ra cấp thiết, vì:
- Việc khai thác và sử dụng còn chưa hợp lí, công nghệ khai thác còn lạc hậu,... gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến môi trường và phát triển bền vững.
- Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt, vì vậy cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
Một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản:
+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan.
+ Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
+ Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản.
Lời giải:
- Bản thân em cần có ý thức sử dụng tiết kiệm các tài nguyên khoáng sản
- Chuyển sang sử dụng các tài nguyên khoáng sản thay thế như : năng lượng điện, năng điện mặt trời, năng lượng gió,…
- Tuyên truyền với mọi người xung quanh về ý thức bảo vệ môi trường
B. Hoạt động luyện tập chung
Lời giải:
[Đ] Trên lãnh thổ nước ta đã thăm dò được hơn 60 loại khoáng sản
[Đ] Do lịch sử địa lí, và lịch sử phát triển địa chất nên nước ta có nhiều loại khoáng sản
[Đ] Vùng núi đông bắc, vùng núi tây bắc dãy trường sơn có các mỏ khoáng sản ngoại sinh
[Đ] Một số mỏ đá quý ở nước ta là lục yên , quỳ hợp
[S] Đồng phân bố chủ yếu ở Lai Châu, Sơn La
[Đ] Bô xit và thiếc phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên
[Đ] Khoáng sản là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho ngành công nghiệp
[S] Khoáng sản nước ta được khai thác và sử dụng hợp lí
Lời giải:
Câu 3 trang 18 vở thực hành Địa Lí 8: Tìm hiểu thông tin về một loại khoáng sản chủ yếu ở Việt Nam
- Tên khoáng sản
- Ý nghĩa
- Trữ lượng
- Phân bố
- Tên một số mỏ
- Tình hình khai thác sử dụng
Lời giải:
- Tên khoáng sản: dầu mỏ và khí tự nhiên
- Ý nghĩa: là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp, và đời sống con người
- Trữ lượng: 10 tỉ tấn
- Phân bố : chủ yếu vùng thềm lục địa phía đông nam
- Tên một số mỏ: Rồng, bạch hổ, rạng đông
- Tình hình khai thác sử dụng: 70 tấn/ năm
>>> Bài tiếp theo: Giải VTH Địa lý 8 Kết nối tri thức bài 4
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải VTH Địa lý lớp 8 bài 3: Khoáng sản Việt Nam sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em học sinh tham khảo thêm Lịch sử và Địa lý lớp 8 Chân trời sáng tạo và Lịch sử và Địa lý lớp 8 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.