Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Công nghệ 6 bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 1) theo CV 5512

Để giúp thầy cô giáo tiết kiệm thời gian và công sức cho việc soạn giáo án điện tử lớp 6, Thư viện Giáo án - Bài giảng VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 6 bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 1) để làm tài liệu tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp quý thầy cô hoàn thành giáo án Công nghệ 6 hiệu quả nhất. Chúc quý thầy cô dạy tốt!

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án Công nghệ 6 theo CV 5512

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Nêu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

- Kĩ năng: Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất béo.

- Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

- Định hướng năng lực: Rèn năng lực giao tiếp,quan sát, hợp tác, tư duy

II. Chuẩn bị:

- GV: Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo.

- HS: Tìm hiểu trước bài

III. Quá trình tổ chức hoạt động cho học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới.

- Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi

- Phương thức thực hiện: Trả lời cá nhân.

- Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

- Gợi ý tiến trình:

+GV: Yêu cầu hs quan sát hình 3.1 và so sánh về ngoại hình của hai bạn

HS: Hình a: bạn nam gầy gò; Hình b: bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh

+ GV: Theo các em thì tại sao hai bạn lại có thể trạng khác nhau như vậy?

HS: Vì bạn nam ăn uống không đủ chất, còn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng.

+ GV: Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể hơn.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: HS nắm nguồn cung cấp, vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: Chất đạm, chất béo, chất đường bột.

- Nhiệm vụ: HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra, trao đổi thảo luận nhóm

- Phương thức hoạt động: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- Sản phẩm: Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập

Gợi ý tiến trình hoạt động

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

? Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học và kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?

Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm.10’

Gv yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tìm hiểu chất đạm (về nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng)

Gọi đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?

(Gv có thể gợi ý:

+ Có nên dùng nhiều đạm động vật không?

+ Nên cân đối như thế nào giữa đạm động vật, đạm thực vật?

+ Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của cơ thể con người?)

? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm với cơ thể con người?

- GV kết luận : Protein có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein” hay “Ở đâu có protein, ở đó có sự sống”

Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất đường bột

- Yêu cầu hs quan sát tranh H3.4 SGK.

? Chất đường bột có trong các thực phẩm nào? Ở các thực phẩm này, thành phần đường và bột có tỉ lệ như thế nào với nhau?

? Quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận xét về vai trò của chất đường bột đối với cơ thể con người.

Hoạt động 3: Tìm hiểu chất béo (lipit)

- Yêu cầu hs quan sát hình 3.6.

? Chất béo có trong các thực phẩm nào?

? Kể tên các loại thực phẩm chứa chất béo?

? Cho học sinh thảo luận nhóm: chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?

- GV phân tích thêm:

+ Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng

+ Là dung môi hòa tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, E..

+ Tăng sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài (nhất là về mùa đông)

chất đạm, chất bột, chất béo,..

-Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và nhận xét

+ Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, mực, lươn…

+ Đạm thực vật: các loại đậu như đậu tương, đậu đen, …

- nên dùng 50% đạm động vật và 50% đạm thực vật trong bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm

+ Tham gia vào quá trình tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể: kích thước, chiều cao, cân nặng…

+ Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của tuyến nội tiết như: tuyến thận, tuyến tụy, tuyến giáp trạng, tuyến sinh dục…

+ Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại như tóc rụng, đứt tay…

+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể.

- Các thực phẩm có tỉ lệ đường và bột khác nhau:

+ Chất đường: kẹo, mía, mạc nha…

+ Chất bột: gạo, ngô, khoai, sắn, củ quả, đậu côve, mít, chuối…

- HS quan sát, phân tích:

- Trả lời dựa theo sgk

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

+ Chất béo động vật: có trong mỡ lợn, phomat, sữa, bơ, mật ong…

+ Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu…

- HS thảo luận và trả lời

(dựa theo sgk)

I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.

1. Chất đạm (protein)

a. Nguồn cung cấp

- Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, lươn…

- Đạm thực vật: đậu, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều…

b. Chức năng dinh dưỡng

- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất: kích thước, chiều cao, cân nặng và trí tuệ.

- Chất đạm cần cho việc tái tạo tế bào chết: giúp mọc tóc, thay răng, làm lành vết thương.

- Chất đạm còn tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể.

2. Chất đường bột (gluxit)

a. Nguồn cung cấp

- Tinh bột là thành phần chính: các loại ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu côve…

- Đường là thành phần chính: kẹo, mía, mạch nha…

b. Chức năng dinh dưỡng

- Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể để con người hoạt động, vui chơi và làm việc…

- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

3. Chất béo (lipit).

a. Nguồn cung cấp.

- Chất béo động vật: có trong mỡ động vật, phomat, sữa, bơ, mật ong…

- Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu…

b. Chức năng dinh dưỡng.

- Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể.

- Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.

Giáo án Công nghệ 6

I. MỤC TIÊU: Thông qua tiết học này HS phải

1. Kiến thức: Nêu được vai trò của một số chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: chất đạm, chất đường bột, chất béo.

2. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo dinh dưỡng và ngon miệng

3. Thái độ: Yêu thích công việc nấu ăn và vận dụng vào những bữa ăn hàng ngày, giữ gìn và bảo vệ được thực phẩm trong thiên nhiên.

4. Tích hợp bảo vệ môi trường: Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn uống

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, các tài liệu liên quan

2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị trước bài mới

III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp: (1 phút)

- Kiểm tra sĩ số lớp học

Lớp 6A1………………………………………………............

Lớp 6A2 ………………………………………………………

Lớp 6A3……………………………………………….............

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới: (38 phút)

a. Giới thiệu bài: (1 phút) Cơ thể chúng ta rất cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Vậy chất dinh dưỡng đó gồm những chất gì, có nguồn gốc từ đâu tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu.

b. Các hoạt động dạy và học: (37 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất đường bột (15 phút)

? Tại sao chúng ta phải ăn uống?

GV cho HS quan sát hình 3.1 sgk và nhận xét về thể trạng của 2 bạn.

? Tại sao lại như vậy?

? Cũng có trường hợp ăn nhiều chất dd nhưng vẫn không mập, khỏe mạnh là sao?

? Các em đã được học về những chất dinh dưỡng nào?

? Quan sát hình 3.2 sgk em hãy cho biết nguồn cung cấp chất đạm.

- GV nhận xét, kết luận

- GV cho hs quan sát hình 3.3 sgk. Theo em hình vẽ cho ta biết điều gì.

? Chất đạm có chức năng gì khi tay chân chúng ta bị đứt, tóc bị rụng.

? Theo em những đối tượng nào cần nhiều chất đạm?

- Chúng ta cần chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể.

- HS: Bạn Nam: gầy còm, chân tay khẳng khiu thể hiện thiếu dinh dưỡng dài ngày.

- Bạn gái: khỏe mạnh, cân đối thể hiện đầy đủ chất dinh dưỡng.

- Vì ăn uống hợp lí và chưa hợp lí

- Do ăn uống chưa hợp lí

- Chất đạm, béo, vitamin, đường bột, khoáng chất.

- Có 2 nguồn cung cấp chất đạm

+ Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá, trứng, sữa.

+ Đạm thực vật: Lạc, đậu nành, các loại đậu hạt.

- Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

- Chất đạm góp phần xây dựng và tái tạo các tế bào.

- Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em nhất là lứa tuổi học sinh.

I. Vai trò của các chất dinh dưỡng

1. Chất đạm (protein)

a. Nguồn cung cấp

- Đạm động vật: Thịt lợn, bò, gà, vịt, cá, trứng, sữa...

- Đạm thực vật: Lạc, đậu nành, các loại đậu hạt.....

b. Chức năng dinh dưỡng.

- Giúp cơ thể phát triển tốt

- Giúp tái tạo các tế bào đã chết

- Góp phấn tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất đường bột (12 phút)

- Cho hs quan sát H3.4

? Tinh bột có trong những thực phẩm nào?

? Chất đường có trong thành phần nào?

? Chất bột có vai trò ntn đối với cơ thể?

- GV PT thêm: Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu hơn 1/2 năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do đường bột cung cấp.

- Gluxit liên quan tới quá trình chuyển hoá Protêin và lipít.

- GV gợi ý cho HS phân tích ví dụ hình 3.5.

- HS: Quan sát hình 3.4

- Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, khoai, sắn, các loại củ quả khác...

- Chất đường: kẹo, mía, mật ong.

- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.

- Chuyển hóa thành các chất khác (prôtêin, lipit)

- HS: Chú ý lắng nghe

- HS dựa vào chức năng của chất đường bột trả lời.

2. Chất đường bột (gluxit)

a. Nguồn cung cấp

- Chất bột: các loại ngũ cốc: gạo, khoai, sắn, các loại củ quả khác...

- Chất đường: kẹo, mía, mật ong.

b. Chức năng dinh dưỡng

- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.

- Chuyển hoá thành các chất khác (prôtêin, lipit)

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của chất béo (10 phút)

? Chất béo thường có trong thực phẩm nào

? Nhà em thường sử dụng loại chất béo nào?

? Theo em chất béo có chức năng ntn đối với cơ thể?

- Làm cách nào để có được nguồn thực phẩm cung cấp chất béo?

- Trong mỡ động vật, dầu thực vật., bơ, phomat, lạc, vừng…

- Học sinh kể tên các chất béo theo sử dụng ở gia đình

* Chức năng

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể

- Chuyển hóa một số VTM cần thiết cho cơ thể.

* Để có được nguồn cung cấp chất béo

- Cần tích cực chăn nuôi ở gia đình.

- Sản xuất cây vừng, lạc….

3. Chất béo

a. Nguồn cung cấp

- Chất béo động vật: mỡ lợn, sữa, bơ, mật ong...

- Chất béo thực vật chế biến từ lạc, vừng, ôliu...

b. Chức năng dinh dưỡng.

- Cung cấp năng lượng cho cơ thể

- Chuyển hóa một số VTM cần thiết cho cơ thể.

4. Củng cố – đánh giá: (4 phút)

  • Kể tên các chất dinh dưỡng vừa học?
  • Các chất dinh dưỡng đó có trong các loại thực phẩm nào?

5. Nhận xét – Dặn dò: (2 phút) - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc trước phần I4,5,6,7, II của bài

----------------------------------------

Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 6 bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (Tiết 1) theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Công nghệ lớp 6

    Xem thêm