Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Công nghệ 7 bài 31: Giống vật nuôi theo CV 5512

Giáo án Công nghệ 7 bài 31: Giống vật nuôi là mẫu giáo án điện tử lớp 7 được soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp quý thầy cô thuận tiện và dễ dàng hơn trong việc soạn giáo án Công nghệ 7 theo đúng chương trình quy định.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án Công nghệ 7 theo CV 5512

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh

- Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi và cơ sở khoa học để phân loại giống vật nuôi.

- Xác định được vai trò,tầm quan trọng của giống vật nuôi đối với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát,phân tích,so sánh.

- Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất chăn nuôi ở gia đình.

3. Thái độ: Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.

4. Năng lực:  Phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, tự giải quyết vấn đề

II. Chuẩn bị của GV - HS:

- GV:+ Nghiên cứu SGK, hình vẽ 51,52,53 SGK. Soạn giáo án

+Chuẩn bị bảng phụ.

- HS: Học bài cũ, đọc SGK, xem hình vẽ.

III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.

- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.

- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.

IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:

A. Hoạt động khởi động.

Mục tiêu: Cho HS hiểu được vai trò của giống vật nuôi

Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng

Phương án kiểm tra, đánh giá: Học sinh đánh giá.

Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu câu hỏi

C1?Trình bày vai trò của chăn nuôi, cho VD.

C2? Em hãy nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới?

- Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.

- Giáo viên

- Dự kiến sản phẩm

C1:

+ Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

a) Cung cấp thực phẩm(thịt,trứng,sữa) phục vụ đời sống.

b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.

c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.

d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.

C2: - Phát triển chăn nuôi toàn diện (Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô).

- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất (giống, thức ăn, chăm sóc thú y).

- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý (Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ…)

- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng

*Đánh giá kết quả:

-Hs nhận xét, bổ sung

GV đánh giá cho điểm.

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học

GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Tục ngữ có câu “Tốt giống, tốt má , tốt mạ, tốt lúa” điều này nói nên mqh chặt chẽ giữa giống và năng suất chăn nuôi, nhất lượng sản phẩm bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về mối quan hệ này

B. Hoạt động hình thành kiến thức.(30 phút)

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

1. Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi.

1. Mục tiêu: Biết được vai trò của giống và phân loại giống,

2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp

3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi

4. Kiểm tra, đánh giá:

- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau

- Gv đánh giá

5. Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

-GV treo bảng phụ ghi các đặc điểm của 1 số giống vật nuôi lên bảng cho HS quan sát.

Giống vật nuôi

Đặc điểm ngoại hình và hướng sx

1/ Vịt cỏ

-Lấy trứng.

-Tầm vóc nhỏ

bé, nhanh nhẹn, lông có nhiều màu.

2/ Bò sữa Hà Lan

-Màu lông lang trắng đen.

-Sản lượng sữa cao.

3/ Lợn Lanđrát

-Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt.

-Tỉ lệ thịt nạc cao.

C1: GV yêu cầu học sinh HĐN hoàn thành bài tập sau vào phiếu học tập: Em hãy điền các từ sau: ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm vào chỗ trống cho phù hợp

-Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm……….giống nhau, có ………….và ……………như nhau, có tính di truyền ổn định có số lượng cá thể nhất định

C2: Em hãy lấy Vd về giống vật nuôi và nêu đặc điểm ngoại hình của chúng

HS: Lắng nghe câu hỏi

*Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm:

-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.

Dự kiến trả lời:

+ C1: Ngoại hình, năng suất và chất lượng sản phẩm

C2:

- Gà ri

- Lợn móng cái

- chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen

- Thấp, bụng xệ, má nhăn.

*Báo cáo kết quả:

- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chốt kiến thức, ghi bảng.

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:

- GV: Nêu câu hỏi

? để phân loại giống vật nuôi người ta dựa vào những tiêu chí nào? Mỗi tiêu chí hãy lấy VD

-HS: Lắng nghe câu hỏi

*Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:

Dự kiến trả lời:

a) Theo địa lý

b) Theo hình thái ngoại hình

c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.

d) Theo hướng sản xuất.

*Báo cáo kết quả:

- Hs trình bày nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chốt kiến thức, ghi bảng.

2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi.

1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của giống trong chăn nuôi

2. Phương thức: Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp

3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi

4. Kiểm tra, đánh giá:

- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau

- Gv đánh giá

5. Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

-Gv giới thiệu bảng năng suất chăn nuôi của 1 số giống vật nuôi (SGK-T85)

- GV: yc HĐN trả lời câu hỏi sau

?Theo em năng suất trứng của gà Logo khác nhau là do đâu.

?Ngoài yếu tố giống thì năng suất của chăn nuôi còn phụ thuộc vào yếu tố nào nữa

-GV giới thiệu bản tỉ lệ mỡ sữa của 1 số giống vật nuôi (SGK)

?Theo em tỉ lệ mỡ trong sữa của trâu Mu-ra, bò Hà Lan, bò Sin là do yếu tố nào quyết định.

? Qua câu hỏi trên em cho biết giống có vai trò gì trong chăn nuôi?

HS: Lắng nghe câu hỏi

*Thực hiện nhiệm vụ:

-HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm:

-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.

Dự kiến trả lời:

- Do giống- yếu tố di truyền

- Thức ăn nuôi dưỡng chăm sóc

- Di truyền của giống

=> Kl Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

*Báo cáo kết quả:

- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: chốt kiến thức, ghi bảng.

I. Khái niệm về giống vật nuôi.

1.Thế nào là giống vật nuôi.

- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.

VD

- Gà ri

- Lợn móng cái

- chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen

- Thấp, bụng xệ, má nhăn.

2. Phân loại giống vật nuôi.

a) Theo địa lý

b) Theo hình thái ngoại hình

c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.

d) Theo hướng sản xuất.

II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.

1) Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

- (Bảng 3 SGK)

2. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Hoạt động luyện tập (5p)

1. Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tập

2. Phương thức: Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp

3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân

4. Kiểm tra, đánh giá:

  • Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
  • Gv đánh giá

5. Tiến trình

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu câu hỏi

Câu 1: Thế nào là giống vật nuôi? Em hãy lấy VD

Câu 2: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

HS: Lắng nghe câu hỏi

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh suy nghĩ trả lời

- Giáo viên q/s,hd

- Dự kiến sản phẩm:

C1- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.

C2: Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

*Báo cáo kết quả:

- Hs trình bày nhanh

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

Giáo án Công nghệ 7

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được khái niệm về giống, phân loại giống.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy logic, quan sát phân tích sơ đồ, bảng biểu.

3. Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của giống vật nuôi trong chăn nuôi.

4. Tích hợp bảo vệ môi trường: Có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Hình 51, 52, 53, bảng 3.

2. Học sinh: Xem trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

Lớp

Sĩ số

Tên học sinh vắng

7a1

……………..

…………………………………………………………..

7a2

……………..

…………………………………………………………..

7a3

……………..

…………………………………………………………..

7a4

……………..

…………………………………………………………..

7a5

……………..

…………………………………………………………..

7a6

……………..

…………………………………………………………..

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi?

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Trong chăn nuôi cần có giống tốt thì năng suất chăn nuôi mới cao. Vậy, giống vật nuôi là gì? Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

b. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm giống vật nuôi

- GV: Treo hình 51, 52, 53. Yêu cầu HS quan sát và kể tên, mô tả ngoại hình, màu sắc lông da, hướng sản xuất của các con vật trên.

- GV: Giới thiệu thêm về các giống vật nuôi.

- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời:

? Đối với các con vật cùng giống, đặc điểm về ngoại hình, tính năng sản xuất của chúng như thế nào?

? Em hiểu như thế nào về nguồn gốc giống vật nuôi?

- GV diễn giảng về đặc điểm ngoại hình, số lượng, tính năng sản xuất, sự phân bố của giống vật nuôi..

- GV: Yêu cầu HS làm bài tập trang 83. Thế nào là giống vật nuôi?

- GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết: Các cách phân loại GVN? Cho VD cụ thể về từng cách phân loại đó.

- GV: Cho HS đọc SGK điều kiện đề được công nhận là GVN thì GVN cần những điều kiện nào?

- HS: Quan sát hình và tìm hiểu thông tin trả lời yêu cầu của GV.

- HS: Lắng nghe.

- HS: Thảo luận nhóm trả lời:

+ Ngoại hình giống nhau, năng suất và chất lượng như nhau.

+ Cùng nguồn gốc và do con người tạo ra.

- HS lắng nghe.

- HS: Trả lời

- HS: Đọc SGK và trả lời:

- HS: Đọc SGK

III. Khái niệm về giống vật nuôi.

1. Khái niệm:

GVN là sản phẩm do con người tạo ra, có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất, chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.

2. Phân loại giống vật nuôi:

Theo địa lý.

Theo hình thái, ngoại hình.

Theo mức độ hoàn thiện của giống.

Theo hướng sản xuất.

3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi: (SGK)

Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của giống vật nuôi

- GV: Treo bảng 3 SGK tr 45. Yêu cầu HS quan sát và cho biết:

+ Nhận xét về năng suất trứng của gà ri và gà Logo? Năng suất sữa của bò Hà Lan và bò Sin?

+ Tại sao có sự khác nhau về năng suất trứng giữa các giống gà và năng suất sữa của các giống bò?

- GV: Từ bảng 3 rút ra kết luận gì về vai trò của GVN?

- GV: Yêu cầu HS đọc VD trong SGK, cho biết nhận xét về tỷ lệ mỡ sữa của Trâu mura, Bò Hà Lan, bò sin?

+ Tại sao có sự khác nhau về tỷ lệ mỡ sữa như vậy?

- GV: Từ đó rút ra kết luận gì?

- GV: Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con người phải làm gì?

- HS: Quan sát và trả lời

+ Năng suất trứng và năng suất sữa khác nhau.

+ Do yếu tố di truyền của giống.

- HS: GVN quyết định đến năng suất chăn nuôi.

- HS: Tỷ lệ mỡ sữa khác nhau.

- HS: Do yếu tố di truyền của giống.

- HS: GVN quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

- HS: Phải chọn GVN phù hợp

IV. Vai trò của giống vật nuôi:

- GVN quyết định đến năng suất chăn nuôi.

- GVN quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

4. Củng cố - đánh giá:

Cho biết thế nào là giống vật nuôi? Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi

Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

5. Nhận xét- Dặn dò:

Dặn các em về nhà học bài.

Xem trước bài mới: Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.

----------------------------------------

Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 7 bài 31: Giống vật nuôi theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Công nghệ lớp 7

    Xem thêm