Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 2: Siêng năng, kiên trì (tiết 1) theo CV 551

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 2: Siêng năng, kiên trì (tiết 1) được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể

Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 2: Siêng năng, kiên trì (tiết 2)

Giáo án môn GDCD lớp 6 theo CV 5512

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì.

2. Thái độ:

- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng.

3. Kĩ năng:

- Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động.

- Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày.

Năng lực hướng tới: NL giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác...........

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học: tranh ảnh : Nguyễn Ngọc Kí; phiếu học tập,

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

- Tư liệu SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ, câu chuyện, tình huống, thơ, tục ngữ, ca dao về siêng năng, kiên trì

III. Tiến trình các hoạt động dạy và học

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

- Dạy học nghiên cứu tình huống.

- Dạy học hợp tác

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức

- Dạy học dự án

- Dạy học theo nhóm

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình, vấn đáp.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Dạy học theo nhóm

- Đóng vai

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

D. Hoạt động vận dụng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

A. Hoạt động khởi động

1. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về siêng năng kiên trì

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động

- Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề

GV đưa câu hỏi trao đổi: Hãy kể những việc em làm hàng ngày trong học tập, trong cuộc sống? Những việc làm ấy mang lại lợi ích gì?

? Nhận xét việc làm của các bạn đó? Kết quả các bạn đạt được nhờ đức tính nào?

- Học sinh tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Kể những việc làm trong học tập, cuộc sống đem lại lại ích

- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm: dọn dẹp, lau chùi nhà cửa thường xuyên cho mẹ, học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp; lao động nhiệt tình...được mẹ khen, cô giáo khen học tiến bộ...

*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học

GV: Vậy các em thấy các bạn đó rất ý thức tự giác làm việc mà không cần nhắc nhở đó chính là một phần của tính siêng năng, kiên trì. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé.

B. HĐ hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động: Tìm hiểu truyện đọc

1. Mục tiêu: HS hiểu được tầm quan trọng tính siêng năng, kiên trì

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân. Cặp đôi

- Hoạt động chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

- trình bày miệng

- Phiếu học tập của nhóm cặp đôi

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc truyện đọc "Bác Hồ tự học ngoại ngữ"

- GV đặt câu hỏi.

?/ Bác Hồ biết mấy thứ tiếng?

?/ Bác đã tự học ntn?

?/ Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?

?/ Tuy khó khăn như vậy, Bác đã làm thế nào để vượt qua?

?/ Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?

?/ Em rút ra bài học gì cho bản thân?

- Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

Dự kiến: - Bác Hồ biết nhiều thứ tiếng: Anh, Pháp, Trung Quốc....

- Bác đã tự học:

+Học thêm vào 2 giờ nghỉ trong đêm.

+ Ngờ người giảng.

+ Viết từ mới vào tay để vừa làm vừa học.

+ Học ở vườn hoa

+ Học với giáo sư, tra từ điển.

- Bác đã gặp khó khăn:

+ Không được học ở trường

+ Làm việc từ 4h sáng đến 9h tối

+ Tuổi cao

- Bác đã học tập cần cù, tự giác, học ở mọi lúc, mọi nơi.

- Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì.

- Bài học: Dù làm việc gì cũng phải cần mẫn, siêng năng, vượt khó thì mới có thể thành công.

*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý

Trong quá trình tự học ngoại ngữ, Bác đã gặp rất nhiều khó khăn, song với đức tính siêng năng, kiên trì, Bác đã học và biết được nhiều thứ tiếng.

Tìm hiểu nội dung bài học

1. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm siêng năng, kiên trì.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, nhóm

- Hoạt động chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

- trình bày miệng

- Phiếu học tập của nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

?/ Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có tính siêng năng, kiên trì mà đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp và đưa tranh về Nguyễn Ngọc Kí cho biết anh đã có thành công nào nhờ đức tính này.

?/ Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì.

?/ Em hãy liên hệ trong lớp những bạn có kết quả học tập cao, các bạn đã siêng năng, kiên trì ntn?

? Siêng năng kiên trì là gì

- Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

Dự kiến:

- Danh nhân: Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký; Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi; Nhà bác học Lê Quý Đôn; nhà bác học Niu Tơn......

.- Một số câu ca dao, tục ngữ:

+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.

+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.

+ Siêng học thì hay, siêng cày thì giỏi.

+ Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ.

+ Năng nhặt, chặt bị.

*Báo cáo kết quả: Nhóm báo cáo

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và chuyển ý

GVKL chung: Thực tế chứng minh có rất nhiều người thành công nhờ có tính siêng năng kiên trì. Là HS, nên rèn luyện cho mình đức tính này.

1. Truyện đọc:

Bác Hồ tự học ngoại ngữ

2: Nội dung bài học

a- Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn vất vả.

Hoạt động 3: Luyện tập.

1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học

2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

?/ Em đã siêng năng, kiên trì chưa? Biểu hiện ntn?

- GV dùng bảng phụ cho HS làm bài tập trắc nghiệm:

Đánh dấu X vào ô trống có ý kiến em đồng ý.

Người siêng năng là người Yêu lao động.

Miệt mài trong công việc.

Chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.

Làm việc thường xuyên đều đặn

Học bài quá nửa đêm.

Làm bài tập vào phiếu học tập

- Học sinh tiếp nhận…

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc cá nhân

- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém

- Dự kiến sản phẩm: Chọn ý 1, 2, 4,

*Báo cáo kết quả:

-Gv yêu cầu hs trình bày

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

C. Hoạt động vận dụng

1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn

2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân,

3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống xử lí

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu hs giải quyết tình huống: Lên lớp 6, Hoa thấy học khác với lớp tiểu học. Sáng học, chiều nghỉ không phải học nên chẳng bận tâm Hoa đi chơi suốt. Nhiều bài học sáng cô dặn chiều làm ngay nhưng Hoa không làm. Thi khảo sát Hoa bị điểm kém. Vậy là bạn của Hoa em sẽ nhắc Hoa điều gì?

- Học sinh tiếp nhận…

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc cá nhân

- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém

- Dự kiến sản phẩm: Không nên ham chơi, phải chịu khó học bài, làm bài, phải biết giúp đỡ gia đình khi không phải đến trường...

*Báo cáo kết quả:

-Gv yêu cầu hs trình bày

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

D. Hoạt động tìm tòi mở rộng

1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học

2. Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ các biểu hiện siêng năng, kiên trì của em hoặc của anh (chị) em. Đánh giá kết quả của hành vi đó đã đem lại được điều gì?

3. Phương thức hoạt động: cá nhân

4. Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.

5. Cách tiến hành:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Biểu hiện siêng năng, kiên trì của bản thân

- Sưu tầm ca dao, tục ngữ về trái với tính siêng năng, kiên trì

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Về nhà suy nghĩ trả lời.

- HS thảo luận và trả lời vào phiếu học tập

- HS dựa vào SGK, dựa vào thực tế bản thân để trả lời.

*Báo cáo kết quả:

-Gv yêu cầu hs trình bày giờ học sau trong phiếu học tập

*Đánh giá kết quả

- GV thu phiếu học tập để KT, đánh giá

Giáo án môn GDCD lớp 6

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.

2/ Kỹ năng:

  • Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
  • Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.

3/ Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

  • KN tư duy phê phán
  • KN tự nhận thức
  • KN sáng tạo
  • KN đặt mục tiêu
  • KN xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
  • Kĩ năng tư duy phê phán

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

  • Liên hệ và tự liên hệ
  • Thảo luận nhóm
  • Sắm vai
  • Xử lí tình huống

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

  • GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống.Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.
  • HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/ Ổn định tổ chức:

2/ Kiểm tra bài cũ:

  • Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?
  • Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
  • Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khỏe cho bản thân?

3/ Bài mới.

a) Khám phá:

b) Kết nối: Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì.

Hoạt động dạy và học

Kiến thức cơ bản cần đạt

Hoạt động 1

Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm..

GV Gọi Hs đọc truyện SGK, nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm:

1. Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?

(GV bổ sung ngoài ra Bác còn biết tiếng Nhật, Đức, Ý…)

2. Bác đã tự học như thế nào?

3. Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?

4. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?

- HS quan sát một số tranh

Hoạt động 2

Tìm hiểu nội dung bài học

GV nêu câu hỏi – HS trả lời và ghi bài học.

1.Thế nào là siêng năng? Cho ví dụ?

2.Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?

3. Thế nào là kiên trì?

4. Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?

5. Nêu mối quan hệ giữa siêng năng và kiên trì?

Hoạt động 3

Liên hệ thực tế về siêng năng, kiên trì

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nội dung câu hỏi sau:

1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp?

2. Kể một vài việc làm của em chứng tỏ sự siêng năng, kiên trì?

3. Kể những tấm gương siêng năng trong học tập mà em biết.

4. Khi nào thì cần phải siêng năng, kiên trì?.

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

Hoạt động 4

Luyện tập.

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập a, SGK/7.

- BT tình huống:

Chuẩn bị cho giờ Kiểm tra môn văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi chơi điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?

(Tổ chức hs chơi sắm vai)

I. Truyện đọc:

- Nhóm 1:

Bác Hồ biết các thứ tiếng Pháp Anh, nga Trung Quốc…

- Nhóm 2:

+ Bác học thêm vào giờ nghỉ ban đêm.

+ Nhờ các thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ vào tay, sáng chiều tự học…

- Nhóm 3:

Bác không được học ở trường, vừa làm việc vừa học, tuổi cao…

- Nhóm 4:

Thể hiện tính siêng năng, kiên trì.

II. Nội dung bài học:

1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?

- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.

+ Trái với siêng năng là lười biếng, sống dựa dẫm, ỷ lại, ăn bám...

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.

+ Trái với kiên trì là: nản lòng, chóng chán...

- Giữa chúng có mối quan hệ tương tác, hỗ trợ cho nhau để dẫn đến thành công ….

III. Bài tập:

- Bài tập a

5. Củng cố - Dặn dò:

  • Thế nào là siêng năng?
  • Thế nào là kiên trì?
  • Mối quan hệ giữa siêng năng, kiên trì?
  • Nêu một số câu ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì?
  • HS chuẩn bị cho phần 2 của bài

----------------------------------------

Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 bài 2: Siêng năng, kiên trì (tiết 1) theo CV 551 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

Đánh giá bài viết
11 2.344
Sắp xếp theo

    Giáo án lớp 6

    Xem thêm