Giáo án Sinh học 12 bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ gen
Giáo án môn Sinh học lớp 12
Giáo án Sinh học 12 bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ gen để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Sinh học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
Giáo án Sinh học 12 bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể (tiếp theo)
Giáo án Sinh học 12 bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày qui trình taọ giống mới bằng phương pháp gây đột biến và tác động của các tác nhân vật lí, hóa học.
- Trình bày được các công nghệ TB trong chọn giống và động vật.
2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, công nghệ tế bào.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: SGk, giáo án, hình 19.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra:
- Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo? Nêu lợi ích của mỗi nguồn gen này?
- Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung kiến thức cơ bản |
* Hoạt động 1: Khái niệm về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. GV: Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến tạo vật liệu cho chọn giống? Gây đột biến để tạo giống mới dựa trên cơ sở nào? Có ý nghĩa gì? Qui trình tạo giống mới bằng gây đột biến gồm mấy bước? HS: Nnghiên cứu thông tin SGK trang 79 trả lời câu hỏi. GV: Để gây đột biến ở thực vật bằng tác nhân vật lí, người ta tiến hành như thế nào? - Các tác nhân hóa học gây đột biến gen và đột biến cấu trúc NST theo cơ chế nào? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung về những thành tựu ở Việt Nam. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo giống bằng công nghệ tế bào. GV: Công nghệ tế bào là gì? + Tại sao ở mỗi giao tử đều có số lượng là n, nhưng lại không giống nhau về KG? HS: Trả lời, lớp nhận xét -> GV đánh giá hoàn chỉnh kiến thức. GV: Phương pháp nuôi cấy hạt phấn có hiệu như thế nào? + Tại sao phải bóc thành xenlulôzơ của tế bào? Có mấy cách để thực hiện điều này? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trang 80 trả lời câu hỏi -> lớp nhận xét, bổ sung. GV: Công nghệ cấy truyền phôi (hợp tử) nhằm tạo ra nhiều cá thể con giống có phẩm chất giống nhau từ một hợp tử ban đầu. Làm thế nào để đạt được mục đích trên đây? Bản chất di truyền của việc nhân dòng vật nuôi này dựa trên cơ sở nào? HS: trả lời -> GV hoàn thiện kiến thức. GV hỏi tiếp: Trong phương pháp cấy truyền phôi người ta còn sử dụng những kĩ thuật nào? GV yêu cầu HS: Hãy trình bày các bước cần tiến hành của phương pháp nhân bản vô tính ở động vật để tạo thành công cừu Đôly? HS: Nghiên cứu thông tin SGK trình bày các bước. GV: Thành công này đã mở ra cho công tác chọn tạo giống động vật khả năng gì? HS: trả lời -> GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. | I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN. 1. Quy trình: - Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. - Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. - Tạo dòng thuần chủng. 2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam. - Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều giống lúa, đậu tương… có nhiều đặc tính quý. - Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ bội 4n. - Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má hồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt, 02 vụ/năm. - Sản xuất penicilin, vacxin... II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO. 1. Công nghệ tế bào thực vật. - Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm → cây mới: Nhân nhanh các giống cây quý, tạo sự đồng nhất kiểu gen của quần thể cây trồng. - Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai tế bào trần) → tạo giống lai khác loài ở thực vật. - Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm → cây đơn bội (n) cây lưỡng bội (2n). 2. Công nghệ tế bào động vật. a. Nhân bản vô tính động vật - Tách nhân TB của cơ thể cần nhân bản và chuyển vào Trứng đã hủy nhân → TB chứa nhân 2n của động vật cần nhân bản → Nuôi TB chuyển nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi → Cấy phôi vào tử cung cái giống cho mang thai, sinh sản bình thường. - Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang các gen quý. b. Cấy truyền phôi - Phôi được tách thành nhiều phôi → tử cung các vật cái giống → mỗi phôi sẽ phát triển thành một cơ thể mới. |
4. Củng cố:
- Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến tạo vật liệu cho chọn giống ?
- Tác nhân, hậu quả và mục đích của việc gây đột biến ở vật nuôi, cây trồng là gì?
- Hãy phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào?
- So sánh 2 phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật.
5. Dặn dò:
- Ôn tập trả lời các câu hỏi ở cuối bài trang 82 SGK.
- Đọc bài tạo giống thực vật bằng công nghệ gen