Giáo án Tin học 7: Học vẽ hình hình học động với GeoGebra (Tiết 1)

Giáo án Tin học 7

Giáo án Tin học 7: Học vẽ hình hình học động với GeoGebra (Tiết 1) được biên soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Đây sẽ là tài liệu giáo án điện tử lớp 7 hay giúp quý thầy cô soạn giáo án điện tử môn Tin học 7 nhanh chóng và hiệu quả. Mời quý thầy cô cùng tham khảo.

Tuần 31

Tiết: 61

HỌC VẼ HÌNH HÌNH HỌC ĐỘNG VỚI GEOGEBRA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Hiểu được các đối tượng hình học cơ bản của phần mềm và quan hệ giữa chúng.
  • Biết được các ứng dụng của phần mềm trong việc vẽ và minh họa các hình hình học.

2. Kĩ năng: Thao tác được một số lệnh đơn giản liên quan đến điểm, đoạn, đường thẳng và cách thiết lập quan hệ giữa chúng.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

7A1:……………………………………………………………………………

7A2:……………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Câu 1: Thực hiện các thao tác vẽ hình tam giác ABC và lưu tệp tin lại?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: (23’) Quan hệ giữa các đối tượng hình học.

+ GV: Đưa ra ví dụ cho HS về các quan hệ toán học trong phần mềm

+ GV: Đặc tính quan trong của phần mềm khi thiết lập quan hệ toán học trong phần mềm là gì.

+ GV: Giới thiệu HS một số quan hệ và cách thiết lập trong phần mềm.

+ GV: Điểm nằm trên đoạn thẳng, đường thẳng.

+ GV: Hướng dẫn cho HS thao tác.

+ GV: Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện thao tác.

+ GV: Giao điểm của hai đường thẳng.

+ GV: Hướng dẫn thao tác thực hiện

+ GV: Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện thao tác.

+ GV: Trung điểm của đoạn thẳng.

+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện thao tác trên.

+ GV: Yêu cầu một HS lên bảng thực hiện thao tác.

+ GV: Đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng khác.

+ GV: Đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng khác.

+ GV: Đường phân giác của một góc.

+ HS: Tìm hiển thêm các ví dụ khác.

+ HS: Quan hệ giữa các đối tượng hình học nếu đã được thiết lập thì sẽ không bao giờ thay đổi.

+ HS: Tập trung chú ý quan sát và thực hiện theo sự hướng dẫn.

+ HS: Sử dụng công cụ tạo điểm: Nháy chuột lên đoạn thẳng hoặc đường thẳng để tạo điểm.

+ HS: Một em lên bảng thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn.

+ HS: Dùng công cụ để tạo giao điểm: dùng chuột nháy chọn hai đối tượng trên màn hình.

+ HS: Một em lên bảng thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn.

+ HS: Dùng công cụ để tạo trung điểm đoạn thẳng: Nháy chọn đoạn thẳng.

+ HS: Một em lên bảng thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn.

+ HS: Dùng công cụ phù hợp để tạo: Nháy chọn điểm và đường hoặc ngược lại.

+ HS: Dùng công cụ phù hợp để tạo: Nháy chọn điểm và đường hoặc ngược lại.

+ HS: Dùng công cụ để tạo đường phân giác.

4. Quan hệ giữa các đối tượng hình học.

+ Một số quan hệ giữa các đối tượng hình học:

- Điểm nằm trên đoạn thẳng, đường thẳng.

- Giao điểm của hai đường thẳng.

- Trung điểm của đoạn thẳng.

- Đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng khác.

- Đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng khác.

- Đường phân giác của một góc.

Hoạt động 2: (16’) Một số lệnh thường dùng.

* Di chuyển tên của đối tượng.

+ GV: Mục đích của việc di chuyển tên của đối tượng để làm gì?

+ GV: Hướng dẫn các em cách thực hiện di chuyển tên quanh đối tượng.

* Làm ẩn một đối tượng hình học.

+ GV: Mục đích của việc làm ẩn một đối tượng?

+ GV: Hướng dẫn các em ẩn một đối tượng hình học trên màn hình.

* Làm ẩn/hiện tên của đối tượng.

+ GV: Mục đích của việc di chuyển tên của đối tượng để làm gì?

+ GV: Hướng dẫn các em cách thực hiện làm ẩn/hiện tên của đối tượng.

* Xóa một đối tượng.

+ GV: Hướng dẫn các em cách xóa một đối tượng.

+ GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện các thao tác trên.

* Thay đổi tên của đối tượng.

+ GV: Mục đích của việc thay đổi tên của đối tượng là gì?

+ GV: Hướng dẫn các em cách thực hiện thay đổi tên của đối tượng.

* Phóng to, thu nhỏ các đối tượng trên màn hình.

+ GV: Mục đích của việc này dùng để làm gì?

+ GV: Hướng dẫn các em cách thực hiện phóng to, thu nhỏ đối tượng.

* Dịch chuyển toàn bộ các đối tượng hình học trên màn hình.

+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện.

+ HS: Dịch chuyển tên quanh đối tượng để hiển thị rõ hơn.

+ HS: Thao tác theo hướng dẫn của GV.

+ HS: Các hình trung gian đóng vai trò trợ giúp và không cần hiện trong hình vẽ. Cần ẩn đi.

+ HS: Thao tác theo hướng dẫn của GV.

+ HS: Làm ẩn hoặc hiện lại tên của đối tượng.

+ HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.

+ HS: Thực hiện 1 trong hai cách:

1. Chọn đối tượng nhấn Delete.

2. Mở bảng chọn trên đối tượng, chọn lệnh Delete.

+ HS: Mục đích là để đổi tên đối tượng.

+ HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.

+ HS: Thuận tiện cho việc thao tác với đối tượng.

+ HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV đưa ra.

+ HS: Thao tác theo GV.

5. Một số lệnh thường dùng.

* Di chuyển tên của đối tượng.

* Làm ẩn một đối tượng hình học.

* Làm ẩn/hiện tên của đối tượng.

* Xóa một đối tượng.

* Thay đổi tên của đối tượng.

* Phóng to, thu nhỏ các đối tượng trên màn hình.

* Dịch chuyển toàn bộ các đối tượng hình học trên màn hình.

4. Củng cố:

  • Củng cố trong nội dung bài học.

5. Dặn dò: (1’)

  • Ôn lại nội dung đã học. Xem lại bài chuẩn bị nội dung phần thực hành.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

......................................................................................................................................................

Đánh giá bài viết
1 222
Sắp xếp theo

    Giáo án tin học 7

    Xem thêm