Góp ý sách giáo khoa lớp 8 - Tất cả các môn
Mẫu nhận xét sách giáo khoa lớp 8
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 Chân trời sáng tạo
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Toán
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Lịch sử và Địa lí
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn GDCD
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Công nghệ
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Khoa học tự nhiên
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Tin học
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Văn
- Phiếu góp ý SGK lớp 8 Cánh diều
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Toán
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn GDCD
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Khoa học tự nhiên
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Công nghệ
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Tin học
- Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Ngữ Văn
VnDoc gửi tới thầy cô Góp ý sách giáo khoa lớp 8 của 3 bộ sách: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Mẫu nhận xét đầy đủ các môn học như Toán, Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh... giúp các thầy cô tổ chức góp ý các bản mẫu sách giáo khoa lớp 8 biên soạn theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Link tải chi tiết từng bộ sách:
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 Cánh diều
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 Chân trời sáng tạo
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 Kết nối tri thức
Link tải chi tiết từng môn
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Toán
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Tiếng Anh
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Ngữ văn
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Lịch sử Địa lí
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Giáo dục công dân
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Khoa học tự nhiên
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Tin học
- Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Công nghệ
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 Chân trời sáng tạo
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Toán
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA
Môn: Toán ; Lớp: 8
Họ tên: ……………………….
Đơn vị công tác: …………….
Nội dung góp ý: Sách Chân trời sáng tạo
Tên bài | Trang, dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Đơn thức và đa thức nhiều biến | 7/25 | Ví dụ 1 | Tính cả phần diện tích của sổ | Khó |
Đơn thức và đa thức nhiều biến | 9/11 | Gợi ý vấn đề | Bỏ phần so sánh thể tích A và B | Khó |
Đơn thức và đa thức nhiều biến | 10/5 | Gợi ý vẫn đề | Bỏ phần nhận xét về hai giá trị này | Không gắn với nội dung trọng tâm |
Bài tập cuối chương 5 | 29/21 | Bài 17 | Thêm phần nhận biết hai đường thẳng trùng nhau vào phần lý thuyết | Nội dung bài 4 không đề cập đến hai đường thẳng trùng nhau |
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Lịch sử và Địa lí
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: LỊCH SỬ và ĐỊA LÝ 8: BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
HỌ VÀ TÊN:…………………..
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC: Trường THCS……….
NỘI DUNG GÓP Ý:
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Phân môn Địa Lý | ||||
Bài 2: Đặc điểm địa hình | SGK trang 103 Nội dung 2: đặc điểm của các khu vực địa hình | Bản đồ địa hình chung | Bổ sung thêm các lược đồ của các khu vực địa hình | Giúp hs nhận biết được trên lược đồ các khu vực địa hình |
Bài 13: Đặc điểm của sinh vật Việt Nam | SGK trang 138 Nội dung 1: đa dạng sinh vật ở Việt Nam | Trong bài hiện rất ít hình ảnh minh họa | Bổ sung thêm hình ảnh về sự đa dạng sinh vật ở Việt Nam | Cho bài học thêm sinh động. Học sinh dễ tiếp cận |
Phân môn Lịch sử | ||||
Bài 4. Xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh Nguyễn | 28 | Phần luyện tập | Bổ sung thêm 1 số bài tập | Bài tập còn ít. |
Bài 14. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII-XIX | 62 | Tại mục 2. Thành tựu về văn học và nghệ thuật | Bổ sung thêm chân dung một số nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ tiêu biểu. | Chân dung một số nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ tiêu biểu còn ít |
Người góp ý
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn GDCD
PHÒNG GD&ĐT …… TRƯỜNG THCS……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: GDCD – Bộ Chân trời sáng tạo
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Viết Nam | Không | Không | Không | Không |
Bài 2: Tôn trọng sự đa dang của các dân tộc Việt Nam | Không | Không | Không | Không |
Bài 3: Lao động cần cù sáng tạo | 18 | Mục khám phá ( Biểu hiện của lao động sáng tạo) | Nên bổ sung thêm thông tin về người nông dân trong quá trình lao động đã sáng tạo ra rất nhiều cỗ máy hữu ích cho nhà nông. | Để học sinh thấy được trong lao động con người sẽ có sự sáng tạo |
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải | Không | Không | Không | Không |
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Trang 28 | Thông tin 2 | Bổ sung thêm hình ảnh về vấn đề chặt phá rừng bừa bãi. | Qua các hình ảnh tác động trực tiếp đến nhận thức của học sinh từ đó học sinh thấy được vai trò to lớn của tài nguyên thiên nhiên đặc biệt tài nguyên rừng đối với đời sống con người |
Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân | Không | Không | Không | Không |
Bài 7: Phòng chống bạo lực gia đình | Không | Không | Không | Không |
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu | Không | Không | Không | Không |
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại | Không | Không | Không | Không |
Bài 10: Quyền nghĩa vụ lao động của công dân | Không | Không | Không | Không |
…., ngày 12 tháng 11 năm 2022
GIÁO VIÊN
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm
PHÒNG GDĐT…..… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS…… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Người góp ý:…………….
Bộ sách Chân trời sáng tạo (Bản 1)
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Chủ đề 1 Khám phá một số đặc điểm của bản thân | Trang 5 | Chủ đề 1: Khám phá một số đặc điểm của bản thân | Chủ đề 1:Khám phá bản thân | Bỏ bớt từ cho ngắn gọn |
Chủ đề 2:Thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người | Trang 12 đến 21 | Gồm 8 nhiệm vụ | Giảm bớt nhiệm vụ
| Học sinh phải thực hiện quá nhiều nhiệm vụ trong một chủ đề |
Chủ đề 3: Xây dựng trường học thân thiện
| Trang 25 | Nhiệm vụ 2 | Giảm bớt tình huống | Đặt ra quá nhiều tình huống |
…….., ngày 10 tháng 11 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Công nghệ
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: Công nghệ
Sách giáo khoa: Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả: Bùi Văn Hồng
- Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Bài 1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật | 6,7 | Cỡ chữ nhỏ, hình vẽ , nội dung khó. | Cỡ chữ to, màu sắc đẹp, sử dụng nhiều hình 3D cho hấp dẫn. | Chưa hợp lí. |
Bài 4: Vật liệu cơ khí | 32,33 | Chất dẻo nhiệt, chất dẻo nhiệt rắn | Cho thêm hình ảnh thực tế | Thiếu hình ảnh thực tế. |
Các bài | Kiến thức nặng, nhiều thuật ngữ mới. | Kênh hình kênh chữ đẹp hơn, thoáng rộng rãi dễ nhìn, dễ tưởng tượng. | Do tích hợp nhiều nội dung khó, cần thể hiện tường minh dễ hiểu hơn. |
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Tin học
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA
Môn: Tin học ; Lớp: 8
Họ tên:………………………
Đơn vị công tác: Trường THCS……….
Nội dung góp ý
SGK Tin học 8 của NXB Giáo dục Việt Nam
* Bộ Chân trời sáng tạo
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 16 Tin học và nghề nghiệp | Trang 102 từ dòng 7 đến 16 ( Thuộc phần 2: một số nghề thuộc lĩnh vực tin học, liên quan đến ứng dụng tin học) | Chưa sâu sát, phân tích chưa rõ cho học sinh hiểu các cụm từ như: kinh doanh trực tuyến, SEO, taxi công nghệ | Phân tích kỹ hơn các cụm từ kinh doanh trực tuyến, SEO, taxi công nghệ cho học sinh hiểu rõ (nhất là học sinh ngoại thành còn xa lạ với cụm từ “taxi công nghệ” | Thêm hình ảnh, thêm các phân tích |
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Văn
PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày 9 tháng 11 năm 2022 |
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
MÔN/HĐGD: Ngữ văn 8
A. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Tên bộ sách: | Chân trời sáng tạo |
2. Tổng chủ biên/Chủ biên: | Nguyễn Thị Hồng Nam – Nguyễn Thành Thi (đồng Chủ biên) |
3. Nhà xuất bản: | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam |
B. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: | Chuyên ngành/Trình độ đào tạo: Đại học Ngữ văn |
Chức vụ: Giáo viên | Đơn vị công tác: Trường |
Số điện thoại: | Email: |
C, NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét, đánh giá theo các tiêu chuẩn (Đánh dấu X vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” cho từng tiêu chí)
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nhận xét | Đánh giá | ||
Đạt | Không đạt | ||||
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng | (1) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | SGK đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | X |
| |
(2) Nội dung hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh và giáo dục định hướng nghề nghiệp, hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố Hải Phòng. | Nội dung SGK hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội để học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu giáo dục Hải Phòng theo xu hướng phát triển chung. | X |
| ||
(3) Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | X |
| ||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 1. Về nội dung | (4) Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng; tạo điều kiện cho nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng; tạo điều kiện cho nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | X |
|
(5) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, bồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, bồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | X |
| ||
(6) Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | X |
| ||
2. Về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học | (7) Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. | Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực,. | X |
| |
(8) Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng tăng cường và đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | X |
| ||
3. Về kiểm tra, đánh giá | (9) Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh để tạo điều kiện cho giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh. | X |
| |
(10) Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp lứa tuổi, không gây áp lực lên học sinh, đánh giá sự tiến bộ của học sinh; người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân. | Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp với học sinh. | X |
| ||
4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học | (11) Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục THCS, THPT trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | SGK đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học ở trường THCS trên địa bàn thành phố. | X |
| |
(12) Có hệ thống học liệu bổ trợ (vở bài tập, đồ dùng học tập, học liệu điện tử, …) đầy đủ đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh. | Có đủ hệ thống học liệu đầy đủ, đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh. | X |
|
2. Nhận xét chung
2.1. Ưu điểm
- Cách thiết kế bài học theo chủ đề có sáng tạo, mới mẻ, khơi gợi hứng thú đối với người học, nâng cao kĩ năng đọc, viết, nói, nghe.
- Đến với mỗi bài học, học sinh được mở rộng kiến thức về xã hội, thiên nhiên và về chính mình để từng bước hoàn thiện bản thân.
2.2. Hạn chế
- Các văn bản trong mỗi chủ đề không cùng thể loại sẽ hạn chế việc phân tích và hình thành kĩ năng cho học sinh theo đặc trưng thể loại.
- Việc sắp xếp các kiểu văn bản chưa thực sự phù hợp theo mức độ nhận thức của học sinh.
Người nhận xét
(Kí và ghi rõ họ tên)
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Toán
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA
Môn: Toán ; Lớp: 8
Họ tên: ………………….…………….
Đơn vị công tác:………………………
Nội dung góp ý: Sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Tên bài | Trang, dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Cộng trừ nhân đa thức | 12/4 | Hoạt động 2 | Thay hoạt động khác bằng một hoạt động dễ hiểu hơn | Khó |
Chia đa thức cho đơn thức | 14/14 | Kiến thức trọng tâm | Bỏ cách viết | Nhầm lẫn với phân thức |
Hiệu hai bình phương, bình phương một tổng hay một hiệu | 30/7 | Định nghĩa hằng đẳng thức | Bỏ | Mang tính hàn lâm cao |
Luyện tập chung | 41/4 | Ví dụ a | Thay bằng bài tập đơn giản hơn | Khó |
Phân tích đa thức thành nhân tử | 44/1 | Mục 2 và Mục 3 | Thay đổi thứ tự phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức trước phương pháp nhóm | Phù hợp với thực tế của giải bài tập |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Lịch sử và Địa lí
TRƯỜNG THCS………. TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI |
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN/PHÂN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(NXB Giáo dục- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 2: Địa hình Việt Nam | Trang 108, dòng 1 | “+ Vùng biển và thềm lục địa chịu tác động bởi các thiên tai như bão, ….” | + Hạn chế: Vùng biển và thềm lục địa chịu tác động bởi các thiên tai như bão, sạt lở bờ biển, xâm nhập mặn … | - Thêm cụm từ “Hạn chế” để bố cục trình bày đồng nhất với 2 nội dung phía trên là: “Khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi” và “Khai thác kinh tế ở khu vực đồng bằng.” - Sử dụng cụm từ “các thiên tai” vì thế nên lấy ví dụ nhiều hơn 1. |
Bài 3: Khoáng sản Việt Nam | 1. Đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam (Trang 109) | - “Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dò được hơn 60 loại khoáng sản khác nhau như khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim loại.” - Nội dung mục “Em có biết?” | - Nên lấy ví dụ về các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, Bô-xit, sắt, Apatit, đá vôi, …. - Nên bổ sung thêm công dụng của từng nhóm khoáng sản. - Đưa nội dung các mỏ khoáng sản ở cuối mục 1 vào . | - Cách dùng từ chưa thống nhất: Trong cùng trang nhưng “khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim loại” được lấy ví dụ minh họa cho “loại khoáng sản”; còn trong mục “Em có biết?” lại là ví dụ minh họa cho “Nhóm khoáng sản”. - Việc nêu công dụng của từng nhóm khoáng sản sẽ giúp HS hiểu rõ hơn về cách phân loại và ý nghĩa của từng nhóm khoáng sản. - Để làm rõ hơn cách phân loại theo nguồn gốc hình thành. |
Bài 6: Thủy văn Việt Nam | 1. Sông ngòi a) Đặc điểm chung - Dòng 13 | “Do có nguồn cung cấp nước dồi dào nên Việt Nam có tới 2360 con sông có chiều dài trên 10 km” | Nước ta có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km. | Số lượng và chiều dài của các con sông phụ thuộc vào nhiều yếu tố ( ví dụ như khí hậu, địa hình…), không phải chỉ do nguồn cung cấp nước quyết định. |
…..., ngày 12 tháng 11 năm 2022
GIÁO VIÊN
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn GDCD
PHÒNG GD&ĐT….. TRƯỜNG THCS ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: GDCD – Bộ KNTT
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Viết Nam | Không | Không | Không | Không |
Bài 2: Tôn trọng sự đa dang của các dân tộc Việt Nam | Không | Không | Không | Không |
Bài 3: Lao động cần cù sáng tạo | Không | Không | Không | Không |
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải | Không | Không | Không | Không |
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Trang 26 | b. Sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên | Bổ sung thêm hình ảnh về vấn đề chặt phá rừng bừa bãi. | Qua các hình ảnh tác động trực tiếp đến nhận thức của học sinh từ đó học sinh thấy được trách nhiệm và tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên rừng. |
Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân | Không | Không | Không | Không |
Bài 7: Phòng chống bạo lực gia đình | Không | Không | Không | Không |
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu | Không | Không | Không | Không |
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại | Trang 56 | 3.Trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độchại | Bổ xung thêm hình ảnh người dân tự ý cưa bom mìm để bán sắt vụn. | HS thấy được đó là việc làm nguy hiểm cần tránh. |
Bài 10: Quyền nghĩa vụ lao động của công dân | Không | Không | Không | Không |
…..., ngày 12 tháng 11 năm 2022
GIÁO VIÊN
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm
PHÒNG GDĐT…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS…….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Người góp ý:………………….
Bộ sách Kết nối tri thức
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Chủ đề 1 Em với nhà trường | Trang 6 | Nội dung 2: Thực hành kĩ năng xây dựng và giữ gìn tình bạn ( Gồm 3 tình huống) | Đưa ra 2 tình huống ( bỏ bớt tình huống 3) | Không có đủ thời gian để hs có thể sử lí hết 3 tình huống như trong sách |
Chủ đề 2: Khám phá bản thân | Trang 16 | Mục 2: Khả năng tranh biện, thương thuyết | Thay: Phát huy khả năng hùng biện | Sử dụng từ ngữ cho học sinh dễ hiểu |
Chủ đề 9: Hiểu bản thân,chọn đúng nghề | Trang 62 | Mục 2: Rèn luyện, học tập theo định hướng nghề nghiệp | Bỏ bớt một số hoạt động | Quá nhiều hoạt động |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Công nghệ
Góp ý sách giáo khoa: Công nghệ 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả: Lê Huy Hoàng
- Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Ôn tập chương V Thiết kế kỹ thuật | 106,107 | Sơ đồ hình quạt Quy trình thiết kế kĩ thuật. | Sơ đồ tư duy có đầy đủ các bước thiết kế rõ ràng. | Nội dung chưa thật tường minh. |
Bài 17: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện. | 85, 86 | Đặc điểm yêu cầu trong lĩnh vực kĩ thuật điện. | Cho thêm hình ảnh thực tế | Thiếu sinh động. |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Khoa học tự nhiên
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: Khoa học tự nhiên
Người góp ý:………………….
Sách giáo khoa: Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả: Vũ Văn Hùng
- Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Bài 18 | 76,77 | Momen lực | Giảm tải | Kiến thức nặng với học sinh đại trà |
Bài 22 | 92 | Điốt | Nên để vào phần mở rộng, giải thích tác dụng của diôt. | Đa phần học sinh không tiếp xúc với điốt, chưa có khái niệm gì về điot. |
Bài 24 | 99 | Cường độ dòng điện | Nên giới thiệu về biến trở và tác dụng của nó trước. | HS không hiểu rõ thế nào là biến trở, biến trở khác điện trở ở đâu? |
Bài 27 | 109 | Thực hành đo năng lượng nhiệt | Cấp dụng cụ thực hành cùng sách giáo khoa | Cấp dụng cụ thực hành cùng sách giáo khoa |
Bài 33 | 140 | Thực hành đo huyết áp( huyết áp kế đồng hồ) | Cấp dụng cụ thực hành cùng sách giáo khoa | Cấp dụng cụ thực hành cùng sách giáo khoa |
Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí | 16,12 | Giải thích khái niệm khối lượng nguyên tử lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C | Nên đưa giải thích vì sao chọn nguyên tử C | HS có thể có thắc mắc mà GV không có cách giải thích chung |
Bài 4 | 21,22 | Nồng độ dung dịch | không có câu hỏi, bài tập thêm để học sinh luyện tập, vận dụng kiến thức đã học cho nhuần nhuyễn | |
Bài 33: Máu và cơ thể người | 138 | Mục 2. Chức năng hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất khí và các chất khác -Mục III 1.Thiếu máu Thiếu máu là tình trạng giảm số lượng hồng cầu hoặc huyết sắc tố. | Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất khí ( oxygen và cacbondioxide)… Cần đưa kiến thức cụ thể hơn | Cần cụ thể hơn để khắc sâu kiến thức. Để HS phân biệt được người bình thường và người bị thiếu máu |
Bài 33 | 140 | Thực hành đo huyết áp (bằng huyết áp kế đồng hồ)_ | -Cho thêm tranh ảnh minh hoạ - Cấp dụng cụ huyết áp kế kèm theo sách | HS biết được dụng cụ huyết áp kế -Nhà trường không có thiết bị |
Toàn bộ sách không có câu hỏi, bài tập thêm để học sinh gợi nhớ lại kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học cho nhuần nhuyễn! |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Tin học
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA
Môn: Tin học ; Lớp: 8
Họ tên:……………
Đơn vị công tác: Trường THCS……
Nội dung góp ý
1) SGK Tin học 8 của NXB Giáo dục Việt Nam
* Bộ kết nối tri thức
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 16 Tin học với nghề nghiệp | Nguyên trang 92 phần 1 Tin học giúp nâng cao hiệu quả công việc | Chưa phân tích sâu về lợi ích của tin học trong cuộc sống | Nói rõ, cụ thể hơn về lợi ích của tin học trong việc nâng cao chất lượng cuộcsống | Thêm hình ảnh, thêm các phân tích |
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Văn
PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….. , ngày 9 tháng 11 năm 2022 |
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
MÔN/HĐGD: Ngữ văn 8
A. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Tên bộ sách: | Kết nối tri thức với cuộc sống |
2. Tổng chủ biên/Chủ biên: | Đỗ Mạnh Hùng (Tổng chủ biên) |
3. Nhà xuất bản: | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam |
B. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: | Chuyên ngành/Trình độ đào tạo: Đại học Ngữ văn |
Chức vụ: Giáo viên | Đơn vị công tác: Trường THCS |
Số điện thoại: | Email: |
C. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét, đánh giá theo các tiêu chuẩn (Đánh dấu X vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” cho từng tiêu chí)
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nhận xét | Đánh giá | ||
Đạt | Không đạt | ||||
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng | (1) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | SGK đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | X |
| |
(2) Nội dung hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh và giáo dục định hướng nghề nghiệp, hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố Hải Phòng. | Nội dung SGK hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội để học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu giáo dục Hải Phòng theo xu hướng phát triển chung. | X |
| ||
(3) Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | X |
| ||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 1. Về nội dung | (4) Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng; tạo điều kiện cho nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng; tạo điều kiện cho nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | X |
|
(5) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, bồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, xbồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | X |
| ||
(6) Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | X |
| ||
2. Về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học | (7) Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. | Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. | X |
| |
(8) Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng tăng cường và đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | X |
| ||
3. Về kiểm tra, đánh giá | (9) Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh để tạo điều kiện cho giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh để tạo điều kiện cho giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | X |
| |
(10) Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp lứa tuổi, không gây áp lực lên học sinh, đánh giá sự tiến bộ của học sinh; người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân. | Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp lứa tuổi, không gây áp lực lên học sinh, đánh giá sự tiến bộ của học sinh; người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân. | X |
| ||
4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học | (11) Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục THCS, THPT trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học để nâng cao chất lượng. | X |
| |
(12) Có hệ thống học liệu bổ trợ (vở bài tập, đồ dùng học tập, học liệu điện tử, …) đầy đủ đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh. | Có đủ hệ thống học liệu bổ trợ, đủ đảm bảo để nâng cao hiệu quả học tập cho học sinh. | X |
|
2. Nhận xét chung
2.1. Ưu điểm
- Cách thiết kế bài học theo chủ đề có sáng tạo, gắn với thực tiễn đời sống, tạo sự mới mẻ, khơi gợi hứng thú đối với người học.
- Nội dung mỗi bài học được thiết kế xoay quanh các hoạt động chính đọc, viết, nói, nghe được tích hợp và kết nối chặt chẽ với nhau. Ngữ liệu, kiến thức Tiếng Việt và kiến thức văn học có độ khó tương ứng với yêu cầu cần đạt nên đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.
2.2. Hạn chế
- Mỗi chủ đề không cùng thể loại sẽ hạn chế việc phân tích và rèn luyện kĩ năng cho học sinh theo đặc trưng thể loại, đặc biệt là việc tạo lập văn bản.
- Hệ thống câu hỏi chưa chú trọng đến giá trị nghệ thuật của văn bản mà tập trung chủ yếu vào khai thác bài học cuộc sống.
Người nhận xét
(Kí và ghi rõ họ tên)
Phiếu góp ý SGK lớp 8 Cánh diều
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Toán
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA
Môn: Toán ; Lớp: 8
Họ tên: …………………
Đơn vị công tác:………….
Nội dung góp ý: Sách Cánh diều
Tên bài | Trang, dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Đơn thức và đa thức nhiều biến | 6/23 | Đơn thức nhiều biến | Bỏ chữ nhiều biến | Khó hiểu |
Đơn thức và đa thức nhiều biến | 8/22 | Hoạt động | Bỏ phần tổng quát | HS dễ nhầm lẫn phần hệ số và biến |
Các phép tính với đa thức nhiều biến | 14/28 | Hoạt động | Bỏ hết phần nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp một biến | Không tách riêng quy tắc trong trường hợp một biến, nhiều biến |
Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử | 26/18 | Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung | Nên tách riêng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung | Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử là bài tập khó nên chia nhỏ để phù hợp với học sinh |
Người góp ý
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn GDCD
PHÒNG GD&ĐT…… TRƯỜNG THCS…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: GDCD – Bộ Cánh diều
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Viết Nam | Không | Không | Không | Không |
Bài 2: Tôn trọng sự đa dang của các dân tộc Việt Nam | Không | Không | Không | Không |
Bài 3: Lao động cần cù sáng tạo | Không | Không | Không | Không |
Bài 4: Bảo vệ lẽ phải | Không | Không | Không | Không |
Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Trang 26 | Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Bổ sung thêm hình ảnh về vấn đề ô nhiễm môi trường | Qua các hình ảnh ô nhiễm môi trường tác động trực tiếp đến nhận thức của học sinh từ đó học sinh có ý thức bảo vệ môi trường tốt hơn. |
Bài 6: phòng chống bạo lực gia đình | Không | Không | Không | Không |
Bài 7: Xác định mục tiêu cá nhân | Không | Không | Không | Không |
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu | Không | Không | Không | Không |
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại | Không | Không | Không | Không |
Bài 10: Quyền nghĩa vụ lao động của công dân | Không | Không | Không | Không |
- Cả bộ sách nội dung mỗi bài học trong bản sách giáo khoa với yêu cầu cần đạt trong Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 là phù hợp, chính xác, khoa học. Cách thiết kế kênh hình, kênh chữ có sáng tạo, mới mẻ, khơi gợi hứng thú đối với người học.
- Các câu hỏi, câu lệnh, nhiệm vụ học tập trong các bài học bảo đảm được mục tiêu, yêu cầu cần đạt, kết quả hoạt động của học sinh; bảo đảm cho giáo viên và học sinh khai thác hiệu quả nội dung, hình ảnh, ngữ liệu trong sách giáo khoa để tổ chức hoạt động dạy học.
….., ngày 12 tháng 11 năm 2022
GIÁO VIÊN
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Khoa học tự nhiên
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA
Môn: Khoa học tự nhiên; Lớp: 8 - CD
Họ tên:
Đơn vị công tác:
Nội dung góp ý
Mẫu 1:
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học | Trang 25 | Câu hỏi 2 và 3: Lập phương trình hóa học…. | Lập sơ đồ phản ứng dạng chữ và phương trình hóa học của… | Yêu cầu cần đạt của CT GDPT 2018 chỉ rõ: Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học cụ thể. Mà trong nội dung hiện tại mới chỉ tập trung vào dạng lập phương trình hóa học. |
Lưu ý: Nếu trong các chất phản ứng và chất sản phẩm có nhóm nguyên tử không thay đổi trước và sau phản ứng thì coi cả nhóm như là 1 đơn vị để cân bằng. | Bổ sung thêm 2 lưu ý: - Viết hệ số cao bằng kí hiệu - Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng | Nhiều HS hay gặp các lỗi về cách viết hệ số cân bằng thường nhỏ hơn kí hiệu và thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đúng để đạt số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau | ||
Trang 26 | Phần ghi nhớ - Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất tham gia phản ứng và sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì có thể tính được khối lượng các chất còn lại | Bỏ nội dung này trong phần ghi nhớ | Nội dung này không có trong yêu cầu cần đạt của CT GDPT 2018 | |
Bài 4. Mol và tỉ khối của chất khí | Trang 31 | Phần ghi nhớ | Bổ sung thêm khái niệm tỉ khối: Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B | Yêu cầu cần đạt của CT GDPT 2018 chỉ rõ: Nêu được khái niệm tỉ khối |
Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác | Trang 44 | Câu hỏi liên quan đến yếu tố ảnh hưởng của nồng độ | Bổ sung câu hỏi ứng dụng thực tế của yếu tố nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng VD: Tại sao khi đun bếp bằng củi, nếu làm thoáng bếp thì lửa sẽ cháy to hơn. | Yêu cầu cần đạt của CT GDPT 2018 chỉ rõ: Nêu được một số ứng dụng thực tế |
Bài tập (Chủ đề 1) | Trang 46 | Các bài tập | - Bỏ bài tập 5 - Bổ sung thêm dạng bài tập dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra, tính theo PTHH, hiệu suất của phản ứng, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol | - Yêu cầu cần đạt của CT GDPT 2018 không yêu cầu - Yêu cầu cần đạt của CT GDPT 2018 yêu cầu nhưng sách chưa đề cập đa dạng dạng bài tập liên quan để HS luyện tập |
Bài 10. Thang pH | Trang 56 | Ý nghĩa của pH | Bổ sung câu hỏi liên hệ pH trong dạ dày, trong máu, nước mưa, đất | Yêu cầu cần đạt của CT GDPT 2018 yêu cầu |
Mẫu 2: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Tác giả: Mai Sỹ Tuấn
- Nhà xuất bản: Đại học Sư phạm
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Bài 31. Thực hành về máu và hệ tuần hoàn | 152 | Thực hành đo huyết áp (máy đo huyết áp điện tử) | Cấp dụng cụ thực hành cùng sách giáo khoa | Thiết bị dạy học trong nhà trường chưa có |
Bài 41. Hệ sinh thái | 192 | Trao đổi chât và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái. Tháp sinh thái | Giảm tải | Kiến thức nặng với học sinh đại trà |
Bài 24. Năng lượng nhiệt | 115 | Đo năng lượng nhiệt bằng oát kế | Cấp dụng cụ thực hành cùng sách giáo khoa | Thiết bị dạy học trong nhà trường chưa có |
Bài 21. Mạch điện | 104 | Mắc mạch điện | Giảm tải | Kiến thức nặng với học sinh đại trà |
Bài 13. Phân bón hoa học | 72 | Một số biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm cuả phân bón hoá học | Giảm tải | Đã dạy trong môn công nghệ |
- Cần một số tiết thực hành đơn giản, vì dạy thực tế thời lượng chương trình thường không thể đủ để tất cả học sinh tự thực hành, đa số chỉ là quan sát. - Cần dụng cụ thực hành đi cùng sách để học sinh hoàn thiện năng lực tự học, tự nghiên cứu. |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Công nghệ
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: Công nghệ – Bộ Cánh diều
Sách giáo khoa Công nghệ 8 - Cánh diều
- Tác giả: Nguyễn Trọng Khanh
- Nhà xuất bản: Đại học Sư phạm
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lý do đề xuất |
Bài 8 Truyền và biến đổi chuyển động | 50 | Câu hỏi 2: Cơ cấu tay quay- con trượt.Tính quãng đường di chuyển của con trượt. | Đặt dấu chấm hỏi cuôi câu hỏi: Tính quãng đường di chuyển của con trượt? | Chưa hợp lí về quy định văn bản.. |
Tất cả các bài | Trình bày khoa học rõ ràng, kênh hình đẹp, phù hợp, nội dung chắt lọc hợp lí. | Không |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Tin học
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA
Môn: Tin học ; Lớp: 8
Họ tên: ……………………
Đơn vị công tác: Trường THCS ………………
Nội dung góp ý
SGK Tin học 8 Cánh diều- Công ty cổ phần đầu tư xuất bản, thiết bị giáo dục Việt Nam
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 2 Tin học và các ngành nghề | Trang 110 từ dòng 1 đến dòng 22 (Thuộc phần 2b một số nghề thuộc lĩnh vực vận hành hệ thống công nghệ thông tin) | Quá ít ngành nghề thuộc lĩnh vực vận hành hệ thống công nghệ thông tin | Thêm một số nghề thuộc lĩnh vực vận hành hệ thống công nghệ thông tin như hỗ trợ vận hành máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng. Thiết lập hệ thống bảo mật, phần mềm Middleware (Web Server, Application Server…). Môi trường ảo hóa và điện toán đám mây, cùng các hệ thống Cơ sở dữ liệu và sao lưu an toàn dữ liệu. | Thêm hình ảnh, thêm các phân tích |
Người góp ý
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8
MÔN: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Người góp ý:…………….
Bộ sách Cánh diều
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Chủ đề 1 Môi trường học đường | Trang 10 | Nhận diện biểu hiện của tình bạn đẹp | Thế nào là tình bạn đẹp | Trước hết học sinh cần hiểu thế nào là tình bạn đẹp, sau đó mới biết nhận diện và chia sẻ được các biểu hiện của tình bạn đẹp |
Chủ đề 3: Sống có trách nhiệm | Trang 26 | Sống có trách nhiệm | Thầy cô- người bạn đồng hành | Chủ đề 3 thực hiện vào tháng 11, thay chủ đề cho phù hợp và mang tính tiếp nối với chủ đề 3 của lớp 7 |
Chủ đề 7: Thiên nhiên quanh ta | Trang 64 | Thiên nhiên quanh ta | Vẻ đẹp quê hương, đất nước | Gần gũi, dễ hiểu và tiếp nối chủ đề 7 của lớp 7 |
Chủ đề 8: Nghề nghiệp trong xã hội hiện đại | Trang 76 | Mục 4: Triển lãm tranh ảnh về nghề nghiệp trong xã hội hiện đại | Thay: Triển lãm tranh ảnh về một số nghề phổ biến ở địa phương | Học sinh dễ thực hiện hơn |
....., ngày 10 tháng 11 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Ngữ Văn
PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….., ngày 9 tháng 11 năm 2022 |
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 8 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
MÔN/HĐGD: Ngữ văn 8
A. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Tên bộ sách: | Cánh diều |
2. Tổng chủ biên/Chủ biên: | Đỗ Minh Thuyết (Tổng chủ biên) – Đỗ Ngọc Thống (Chủ biên) |
3. Nhà xuất bản: | Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
B. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: | Chuyên ngành/Trình độ đào tạo: Đại học Ngữ văn |
Chức vụ: Giáo viên | Đơn vị công tác: Trường THCS |
Số điện thoại: | Email: |
C. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét, đánh giá theo các tiêu chuẩn (Đánh dấu X vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” cho từng tiêu chí)
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nhận xét | Đánh giá | ||
Đạt | Không đạt | ||||
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng | (1) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | SGK đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | X |
| |
(2) Nội dung hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh và giáo dục định hướng nghề nghiệp, hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố Hải Phòng. | Nội dung SGK hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội để học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu giáo dục Hải Phòng theo xu hướng phát triển chung. | X |
| ||
(3) Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | X |
| ||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 1. Về nội dung | (4) Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng; tạo điều kiện cho nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Nội dung sách giáo khoa hoàn toàn phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng; tạo điều kiện cho nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | X |
|
(5) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, bồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, xbồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | X |
| ||
(6) Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | X |
| ||
2. Về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học | (7) Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. | Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. | X |
| |
(8) Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng tăng cường và đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | X |
| ||
3. Về kiểm tra, đánh giá | (9) Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh để tạo điều kiện cho giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh để tạo điều kiện cho giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo định hướng mở. | X |
| |
(10) Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp lứa tuổi, không gây áp lực lên học sinh, đánh giá sự tiến bộ của học sinh; người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân. | Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp với mọi đối tượng học sinh. | X |
| ||
4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học | (11) Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục THCS, THPT trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học để nâng cao chất lượng. | X |
| |
(12) Có hệ thống học liệu bổ trợ (vở bài tập, đồ dùng học tập, học liệu điện tử, …) đầy đủ đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh. | Có đủ hệ thống học liệu bổ trợ, đủ đảm bảo để nâng cao hiệu quả học tập cho học sinh. | X |
|
2. Nhận xét chung
2.1. Ưu điểm
- Cách thiết kế bài học theo trục dọc đặc trưng thể loại kết hợp với tiến trình lịch sử rất phù hợp với mức độ nhận thức của học sinh; đảm bảo tính chất đặc trưng của văn chương.
- Ngữ liệu mới mang đến cho học sinh những hiểu biết mới về thể loại, kiểu văn bản; cách tiếp nhận và tạo lập các văn bản tương ứng; đồng thời phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh để giúp các em bồi dưỡng tâm hồn, hoàn thiện nhân cách và ứng dụng vào đời sống.
2.2. Hạn chế
- Tên mỗi bài theo thể loại còn khô khan, một số nội dung trong hệ thống câu hỏi còn nặng nề và hàn lâm.
Người nhận xét
(Kí và ghi rõ họ tên)