Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động đến năm 2028 và 2035
Bộ luật lao động 2019 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021) quy định tăng tuổi nghỉ hưu của NLĐ theo lộ trình và bắt đầu thực hiện từ ngày 01/01/2021. Nên điều kiện hưởng lương hưu của NLĐ từ năm 2021 cũng sẽ có sự thay đổi. Vậy lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động đến năm 2028 và 2035 như thế nào? Mời các bạn tham khảo.
Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động đến năm 2028 và 2035:
Từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động sẽ có nhiều thay đổi so với độ tuổi nghỉ hưu trước đây. Vậy, lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động sẽ thay đổi như thế nào?
Căn cứ quy định tại Luật BHXH năm 2014, Bộ luật lao động năm 2019 và Nghị định số 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì kể từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của giáo viên trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với giáo viên nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với giáo viên nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với giáo viên nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với giáo viên nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
1. Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường
Theo đó, tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định kể từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Cụ thể về lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường đến năm 2028 và 2035 đối với cả nam và nữ như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 3 tháng | 2021 | 55 tuổi 4 tháng |
2022 | 60 tuổi 6 tháng | 2022 | 55 tuổi 8 tháng |
2023 | 60 tuổi 9 tháng | 2023 | 56 tuổi |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 61 tuổi 3 tháng | 2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 9 tháng | 2027 | 57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
2. Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn (nghỉ hưu trước tuổi) nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục BLĐTBXH ban hành;
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021;
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do BLĐTBXH ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021 từ đủ 15 năm trở lên.
Do đó, lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường đến năm 2028 và 2035 đối với cả nam và nữ như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | 2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | 2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | 2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | 2027 | 52 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 55 tuổi |
Như vậy, lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của giáo viên được thực hiện theo bảng trên. Việc đối chiếu tháng, năm sinh của giáo viên tương ứng với tuổi nghỉ hưu trong trường hợp đầu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Việc đối chiếu tháng, năm sinh của giáo viên bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên tương ứng với tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
....................................................
Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động đến năm 2028 và 2035. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.