Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên mầm non từ 20/3/2021

Lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên mầm non từ 20/3/2021 theo Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên mầm non

Giáo viên mầm non được xếp hạng mới thế nào?

Theo Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:

- Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);

- Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);

- Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).

Như vậy, từ 20/3/2021, khi Thông tư 01 chính thức có hiệu lực, giáo viên mầm non công lập chỉ sẽ gồm hạng I, hạng II và hạng III và không còn tuyển mới giáo viên mầm non hạng IV. Đồng thời, giáo viên mầm non sẽ được xếp hạng và thay đổi mã số mới phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

Trường hơp giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo hạng chức danh nghề nghiệp, Điều 9 Thông tư này quy định:

- Giáo viên mầm non hạng IV chưa đáp ứng trình độ chuẩn thì giữ nguyên mã số V.07.02.06 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ 1,86 đến 4,06 cho đến khi đạt trình độ chuẩn thì được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không đạt chuẩn trình độ.

- Trường hợp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).

Sau đó, nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

Lương giáo viên mầm non

Điều 8 Thông tư 01 quy định, giáo viên mầm non sẽ được áp dụng hệ số lương như sau:

- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ 2,1 - 4,89.

- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98.

- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24: Áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2,2 từ 4,0 - 6,38.

Hiện nay, giáo viên mầm non đang được hưởng hệ số lương dao động từ 1,86 (hạng IV) - 4,98 (hạng III). Bởi vậy, theo quy định này, lương giáo viên mầm non sẽ tăng hơn so với hiện tại.

Mức lương của giáo viên được tính theo công thức:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó: Mức lương cơ sở năm 2021 của cán bộ, công chức, viên chức đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng (theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Sau đây là bảng lương giáo viên mầm non:

Đơn vị: 1000 đồng

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

1

Giáo viên mầm non hạng III

Hệ số

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Lương

3.129

3.591

4.053

4.515

4.977

5.439

5.900

6.362

6.824

7.286

2

Giáo viên mầm non hạng II

Hệ số

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

3.487

3.978

4.470

4.962

5.453

5.945

6.437

6.929

7.420

3

Giáo viên mầm non hạng I

Hệ số

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

Lương

5.960

6.467

6.973

7.480

7.986

8.493

9.000

9.506

Xem thêm các tài liệu Dành cho Giáo viên chi tiết:

Đánh giá bài viết
1 181
Sắp xếp theo

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm