Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Tỉ số lượng giác của góc nhọn Cánh Diều

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Trắc nghiệm Toán 9: Tỉ số lượng giác của góc nhọn sách Cánh Diều. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Đẳng thức nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    38^{0} + 52^{0} = 90^{0}

    \Rightarrow \sin38^{0} =\cos52^{0}

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Cho tam giác ABC\widehat{A} = 90^{0};\sin\widehat{C} =\frac{2}{5};BC = 10cm. Kết quả nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sin C = \frac{AB}{BC} \Rightarrow AB =BC.\sin C = 10.\frac{2}{5} = 4(cm)

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính độ dài cạnh AB

    Cho tam giác ABC vuông tại B. Biết rằng AC = 10;\widehat{A} = 60^{0}, khi đó AB bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \cos A = \frac{AB}{AC} \Rightarrow AB = AC.\cos60^{0} = 10.\frac{\sqrt{3}}{2} = 5\sqrt{3}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Quan sát hình vẽ sau:

    Kết quả nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác ABH vuông tại H và tam giác ABC vuông tại A ta có:

    Góc B chung

    Suy ra \Delta ABH\sim\Delta CBA(g -
g)

    \Rightarrow \frac{AB}{CB} =
\frac{BH}{AB}

    \Rightarrow AB^{2} = CB.HB = 2.(1 + 6) =
16

    \Rightarrow AB = 4

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ:

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \cos\widehat{ABC} = \frac{AB}{BC}
= \frac{3}{6} = \frac{1}{2}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định giá trị của h

    Cho hình vẽ:

    Tính giá trị h?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác OAB vuông ta có:

    AB = AO.\tan31^{0} = 10.\tan31^{0} \approx6(m)

    Độ dài h là:

    BA = BA + AC = 6 + 1,5 =7,5(m)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm giá trị của x thỏa mãn yêu cầu

    Cho hình vẽ:

    Tìm x?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \tan B = \frac{AH}{BH} \Rightarrow
AH = BH.tan45^{0} = 20.1 = 20

    Xét tam giác AHC có:

    x^{2} = 20^{2} + 21^{2} = 841
\Rightarrow x = 29

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính độ dài cạnh AC

    Cho tam giác ABC vuông tại A\tan\widehat{B} = \frac{3}{4}AB = 6cm. Độ dài cạnh AC bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \tan\widehat{B} = \frac{AC}{AB}
\Leftrightarrow \frac{3}{4} = \frac{AC}{AB}

    \Rightarrow AC = \frac{3}{4}.AB =
\frac{3}{4}.6 = 4,5

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính số đo góc C

    Cho hình vẽ:

    Tính độ lớn góc \widehat{C}? Kết quả làm tròn đến phút.

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
AB^{2} + AC^{2} = 6^{2} + 8^{2} = 100 \\
BC^{2} = 10^{2} = 100 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow AB^{2} + AC^{2} =
BC^{2}

    Suy ra tam giác ABC vuông tại A (theo định lí Pythagore đảo)

    \sin\widehat{C} = \frac{6}{10} =\frac{3}{5} \Rightarrow \widehat{C} \approx 38^{0}52'

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính sin góc B

    Cho tam giác ABC vuông tại AAC =
0,9m;AB = 1,2m. Tính giá trị \sin\widehat{B}?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

    BC = \sqrt{AB^{2} + AC^{2}} =
\sqrt{9^{2} + 12^{2}} = 15(dm)

    \Rightarrow \sin\widehat{B} =
\frac{AC}{BC} = \frac{9}{15} = \frac{3}{5}

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ phân giác BD của tam giác ABC

    Theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có:

    \frac{AD}{CD} = \frac{AB}{BC}
\Leftrightarrow \frac{AD}{AB} = \frac{DC}{BC}

    \Rightarrow \frac{AD}{AB} = \frac{AD +
DC}{AB + BC} \Rightarrow \frac{AD}{AB} = \frac{AC}{AB + BC}

    Xét tam giác ABD có: \widehat{BAD} =
90^{0} \Rightarrow \tan\widehat{BAD} = \frac{AD}{AB}

    \Rightarrow \tan\frac{\widehat{ABC}}{2}
= \frac{AC}{AB + BC}

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn cách sắp xếp thỏa mãn yêu cầu

    Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự giảm dần: \cot {42^0};\tan {53^0};\cot {50^0};\tan {65^0} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}
  \cot {42^0} = \tan {48^0} \hfill \\
  \cot {50^0} = \tan {40^0} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    65^{0} > 53^{0} > 48^{0} >
40^{0}

    \Rightarrow \tan {65^0} > \tan {53^0} > \tan {48^0} > \tan {40^0}

    \Rightarrow \tan {65^0} > \tan {53^0} > \cot {42^0} > \cot {50^0}

    Vậy thứ tự cần sắp xếp là \tan {65^0};\tan {53^0};\cot {42^0};\cot {50^0}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm x thỏa mãn biểu thức

    Tìm góc x biết rằng \tan x = 3\cot x?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \tan x = \frac{\sin x}{\cos x};\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}

    \Rightarrow \cot x.\tan x = 1

    Theo đề bài ta có:

    \tan x = 3\cot x \Leftrightarrow \tan x =3.\frac{1}{\tan x}

    \Leftrightarrow \tan^{2}x = 3\Leftrightarrow \tan x = \sqrt{3} \Leftrightarrow x =60^{0}

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức C

    Biết \tan\alpha
= 2. Tính giá trị biểu thức C = \frac{{2\sin \alpha  + \cos \alpha }}{{3\sin \alpha  - 4\cos \alpha }}?

    Hướng dẫn:

    Ta có

    C = \frac{{2\sin \alpha  + \cos \alpha }}{{3\sin \alpha  - 4\cos \alpha }}

    C = \dfrac{{\dfrac{{2\sin \alpha  + \cos \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{\dfrac{{3\sin \alpha  - 4\cos \alpha }}{{\cos \alpha }}}}

    C = \dfrac{{\dfrac{{2\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} + \dfrac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{\dfrac{{3\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} - \dfrac{{4\cos \alpha }}{{\cos \alpha }}}}

    C = \frac{{2\tan \alpha  + 1}}{{3\tan \alpha  - 4}}

    Thay \tan\alpha = 2 vào biểu thức C thu gọn ta được:

    C = \frac{2.2 + 1}{3.2 - 4} =
\frac{5}{2}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác MNP vuông tại M, đường cao MQ chia cạnh huyền NP thành hai đoạn NQ = 3;PQ = 6. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác MNQ vuông tại Q ta có:

    \cot N = \frac{NQ}{MQ}

    Xét tam giác MPQ vuông tại Q ta có:

    \cot P = \frac{PQ}{MQ}

    \Rightarrow \dfrac{\cot N}{\cot P} =\dfrac{\dfrac{NQ}{MQ}}{\dfrac{PQ}{MQ}} = \dfrac{NQ}{PQ} =\dfrac{1}{2}

    \Rightarrow \cot P = 2\cot N

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 - Cánh diều

Xem thêm