Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về cây cối
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về cây cối
Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về cây cối là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 2 tập 2 cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức vốn từ về cây cối, điền dấu chấm, phẩy thích hợp vào chỗ trống. Mời các em học sinh cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 87
Câu 1. (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 87) Viết tên những loài cây mà em biết vào từng nhóm cho phù hợp:
a. Cây lương thực thực phẩm: lúa, ngô, khoai, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc, vừng, rau muống, bắp cải, su hào, rau cần, rau đay, rau dền, rau diếp, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ...
b. Cây ăn quả: cam, bưởi, quýt, xoài, táo, đào, ổi, mận, lê, dưa hấu, nhãn, vải...
c. Cây lấy gỗ: cây xoan, gụ, lim, táu, gõ...
d. Cây bóng mát: bàng, phượng, đa, si, xà cừ...
e. Cây hoa: đào, mai, huệ, cúc, hồng, sen, thược dược, đồng tiền, cẩm chướng...
Câu 2. (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 87)
Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau
- Người ta trồng cây cam để làm gì?
Người ta trồng cây cam để ăn quả
Trả lời
- Người ta trồng cây lúa để làm gì?
Người ta trồng cây lúa để lấy lương thực, đáp ứng nhu cầu đời sống
- Người ta trồng cây bàng để làm gì?
Người ta trồng cây cam để cho bóng mát
- Người ta trồng cây hoa hồng để làm gì?
Người ta trồng cây hoa hồng để làm đẹp, trang trí
Câu 3. (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 87) Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống:
Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất là lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm chỉ bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”.
>> Bài tiếp theo: Tập đọc lớp 2: Cây dừa
Ngoài các bài giải bài tập SGK Tiếng Việt 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.