Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Hóa học 12 bài 29: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

Lý thuyết Hóa học 12 bài 29: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

1. Tóm tắt lý thuyết

2. Bài tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm - Cơ bản

Bài 1: Có 3 chất rắn là: Mg, Al, Al2O3. Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn:

Cho 3 chất rắn vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch NaOH riêng biệt. Nếu có khí bay lắm lên, đó là Al. Nếu chất rắn tan, đó là Al2O3. Nếu không có hiện tượng gì là Mg

Phương trình hóa học của các phản ứng.

\begin{array}{l} 2Al{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}6{H_2}O \to 2Na[Al{(OH)_4}{\rm{]}} + 3{H_2} \uparrow \\ A{l_2}{{\rm{O}}_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} + {\rm{ 3}}{H_2}O \to 2Na[Al{(OH)_4}{\rm{]}} \end{array}2Al+2NaOH+6H2O2Na[Al(OH)4]+3H2Al2O3+2NaOH+3H2O2Na[Al(OH)4]

Bài 2: Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z. Giá trị của m là:

Hướng dẫn:

Dung dịch Z gồm: 

\, \left\{\begin{matrix} AlCl_{3} : x \ (mol ) \\ HCl: x \ (mol) \ \end{matrix}\right. \Rightarrow 4x = y \ (BTNT \ Cl){AlCl3:x (mol)HCl:x (mol) 4x=y (BTNT Cl)
Theo sơ đồ khi cho 5,16 mol NaOH vào dung dịch Z thì xảy ra 3 phản ứng và thu được 0,7x mol Al(OH)3

⇒ Số mol NaAlO2 = 0,3x mol

⇒ x + 3.0,7x + 4.0,3x = 5,16 ⇒ x = 1,2 mol ⇒ Số mol Al ban đầu = 1,2 ⇒ m = 32,4 gam

Bài 3: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:

Hướng dẫn:

nAl2(SO4)3 = 0,1\mol
nCuSO4 = 0,1\mol
Do tác dụng dd NaOH dư nên Al(OH)3 tan chỉ còn lại Cu(OH)2
n_{CuSO_4} = n_{Cu(OH)_2} = 0,1nCuSO4=nCu(OH)2=0,1
\begin{matrix} CuSO_4 & \xrightarrow[]{t^0} & CuO & + & H_2O\\ 0,1 & \rightarrow & 0,1 \end{matrix}CuSO4t0CuO+H2O0,10,1
mchất rắn = 0,1 × 80 = 8 g

3. Bài tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm - Nâng cao

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Hướng dẫn:

phèn chua = \frac{47,4}{474}47,4474 = 0,1 mol
n_{KAl(SO_4)_2.12H_2O} = m_{KAl(SO_4)_2} = 0,1nKAl(SO4)2.12H2O=mKAl(SO4)2=0,1
nBa(OH)2 = 0,2 mol

\begin{matrix} KAl(SO_4)_2 & \rightarrow & K^+ & + & Al^{3+} & + & 2{SO_4}^{2-}\\ 0,1 & \rightarrow & 0,1 & & 0,1 & & 0,2 \end{matrix}KAl(SO4)2K++Al3++2SO420,10,10,10,2
\begin{matrix} Ba(OH)_2 & \rightarrow & Ba^{2+} & + & 2OH^-\\ 0,2 & \rightarrow & 0,2 & & 0,4 \end{matrix}Ba(OH)2Ba2++2OH0,20,20,4
\begin{matrix} Ba^{2+} & + & {SO4}^{2-} & \rightarrow & BaSO_4\downarrow\\ 0,2 & & 0,2 & \rightarrow & 0,2 \end{matrix}Ba2++SO42BaSO40,20,20,2
\begin{matrix} Al^{3+} & + & 3OH^- & \rightarrow & Al(OH)_3\downarrow\\ 0,1 & \rightarrow & 0,3 & & 0,1\\ & & du\ 0,1 \end{matrix}Al3++3OHAl(OH)30,10,30,1du 0,1
\begin{matrix} Al(OH)_3 & + & OH^- & \rightarrow & {AlO2}^- & + & H_2O\\ 0,1 & \gets & 0,1 \end{matrix}Al(OH)3+OHAlO2+H2O0,10,1
Vây kết tủa chỉ còn BaSO4↓ 
m_{BaSO_4} = 0,2 \times 233 = 46,6\ gmBaSO4=0,2×233=46,6 g

Bài 2: Dung dịch A là dung dịch NaOH. Lấy 100 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa sinh ra bằng với lượng kết tủa khi lấy 500 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị CM dung dịch NaOH là:

Hướng dẫn:

Đặt C_{M_{NaOH}} = x MCMNaOH=xM
⇒ nNaOH (100ml) = 0,1x mol
   nNaOH (500ml) = 0,5x mol
n_{AlCl_3} = 0,4 \times 0,1 = 0,04\ molnAlCl3=0,4×0,1=0,04 mol
Lượng kết tủa 2 TN bằng nhau ⇒
- TN1: Kết tủa chưa cực đại, OH- hết.
- TN2: Kết tủa cực đại và tan 1 phần.
\begin{matrix} & Al3+ & + & 3OH- & \rightarrow & Al(OH)3 \downarrow\\ I: & & & 0,1x & \rightarrow & \frac{0,1x}{3}\\ II: & 0,04 & \rightarrow & 0,12 & \rightarrow& 0,04 \end{matrix}Al3++3OHAl(OH)3I:0,1x0,1x3II:0,040,120,04(cực đại)
\begin{matrix} & Al(OH)_3 & + & OH^- & \rightarrow & {AlO_2}^- & + & 2H_2O\\ tan & y & \rightarrow & y \end{matrix}Al(OH)3+OHAlO2+2H2Otanyy
\begin{matrix} 0,04 - y = \frac{0,1x}{3}\ (1)\\ 0,12 + y = 0,5x\ (2) \end{matrix}0,04y=0,1x3 (1)0,12+y=0,5x (2)
Từ (1), (2) ⇒ x = 0,3; y = 0,3
\Rightarrow C_{M_{NaOH}} = 0,3CMNaOH=0,3

--------------------------------------

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Hóa học 12 bài 29: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn: Toán 12, Vật lý 12, Giải bài tập Toán 12, Giải bài tập Hóa 12,...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Lang băm
    Lang băm

    😘😘😘😘

    Thích Phản hồi 29/12/22
    • Bắp
      Bắp

      🤟🤟🤟🤟

      Thích Phản hồi 29/12/22
      • Chuột nhắt
        Chuột nhắt

        😍😍😍😍😍

        Thích Phản hồi 29/12/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Lý thuyết Hóa 12

        Xem thêm
        Chia sẻ
        Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
        Mã QR Code
        Đóng