Mã và thông tin trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Mã trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Mã và thông tin trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Nội dung tài liệu đã được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn tham khảo.
Ký hiệu: KSA
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. HCM
Điện thoại: (08) 38 295 299
Website: www.ueh.edu.vn
Tên trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh bằng tiếng anh: City University of Economics Ho Chi Minh
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); tham gia Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
- Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi, hạnh kiểm tốt 03 năm liền tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc trường đại học, trực thuộc tỉnh thành phố trên toàn quốc theo Đề án tuyển sinh riêng của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả bài thi/môn thi trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 để xét tuyển.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
1. Nhóm I gồm có 07 ngành
Ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
---|---|---|---|
Ngành Kinh tế, gồm các chuyên ngành: Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản | 7310101 | 400 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp | 7340101 | 600 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 500 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Kinh doanh thương mại | 7340121 | 200 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Marketing | 7340115 | 200 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: Tài chính công, Thuế, Ngân hàng, Tài chính | 7340201 | 750 | A00, A01, D01, D07 |
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán | 7340301 | 800 | A00, A01, D01, D07 |
Tổng (I) | 3.450 |
2. Nhóm II gồm có 25 chuyên ngành
Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
---|---|---|---|
Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng - Ngành Kinh tế | 7310101_01 | 50 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp - Ngành Kinh tế | 7310101_02 | 50 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Kinh tế chính trị - Ngành Kinh tế | 7310101_03 | 50 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện - Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101_01 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Ngoại thương - Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120_01 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị lữ hành - Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị khách sạn - Ngành Quản trị khách sạn | 7810201_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí - Ngành Quản trị khách sạn | 7810201_02 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_02 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_03 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Thị trường chứng khoán - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_04 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_05 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Đầu tư tài chính - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_06 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Tài chính quốc tế - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_07 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Chuyên ngành Toán tài chính - Ngành Toán kinh tế | 7310108_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Thống kê kinh doanh - Ngành Thống kê kinh tế | 7310107_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Thương mại điện tử - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_02 | 100 | A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_03 | 50 | A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm - Ngành Kỹ thuật phần mềm | 7480103_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 Điểm bài thi Toán hệ số 2 |
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại - Ngành Ngôn ngữ Anh | 7220201_01 | 150 | D01, D96 Điểm bài thi Tiếng Anh hệ số 2 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh - Ngành Luật | 7380101_01 | 100 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế - Ngành Luật | 7380101_02 | 50 | A00, A01, D01, D96 |
Chuyên ngành Quản lý công - Ngành Quản lý công | 7340403_01 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
Tổng (II) | 1.550 | ||
Cộng (I) và (II) | 5.000 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành/chuyên ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia 2018 và theo lịch chung của Bộ GDĐT.
- Các điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT; tham gia Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
- Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
* Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm chuẩn trúng tuyển của từng ngành, chuyên ngành xét tuyển bằng nhau đối với các tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và được làm tròn đến hai chữ số thập phân (quy đổi trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi tính hệ số) [theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành];
- Đối với từng ngành, chuyên ngành thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo;
- UEH chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) hay điểm thi bảo lưu năm trước của các bài thi hoặc các môn thành phần của bài thi KHTN, KHXH theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành.
* Tiêu chí phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách và vượt chỉ tiêu tuyển sinh, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Kết quả bài thi Toán, 2. Kết quả bài thi tiếng Anh, 3. Thứ tự nguyện vọng.
* Xếp chuyên ngành:
Năm 2018, Trường tuyển sinh theo 2 nhóm, việc xếp Chuyên ngành được thực hiện như sau:
+ Đối với thí sinh trúng tuyển nhóm I xét tuyển theo Ngành: Sau 02 học kỳ học khối kiến thức đại cương, sinh viên sẽ được xét vào một trong các Chuyên ngành thuộc Ngành trúng tuyển, căn cứ vào nguyện vọng, chỉ tiêu và kết quả học tập.
+ Đối với thí sinh trúng tuyển nhóm II xét tuyển theo Chuyên ngành: thí sinh học đúng chuyên ngành trúng tuyển.
* Chương trình Cử nhân chất lượng cao (CLC):
+ Đối tượng: thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 06 ngành trong nhóm I (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán).
+ Phương thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký học chương trình Cử nhân CLC tương ứng ngành/chuyên ngành trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học. Trong trường hợp thí sinh có nguyện vọng học chương trình Cử nhân CLC thuộc ngành/chuyên ngành khác với ngành/chuyên ngành đã trúng tuyển, thì điểm xét tuyển (cùng tổ hợp xét tuyển) của thí sinh phải lớn hơn hoặc bằng điểm chuẩn của ngành/chuyên ngành mới theo nguyện vọng.
Năm 2018, chương trình chất lượng cao gồm 09 ngành/chuyên ngành: Quản trị(*), Kinh doanh quốc tế(*), Ngoại thương(*), Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính(*), Ngân hàng(*), Kế toán doanh nghiệp(*), Kiểm toán.
(*) Ngành/Chuyên ngành có chương trình đào tạo bằng tiếng Anh.
* Chương trình Cử nhân tài năng:
+ Đối tượng: Thí sinh trúng tuyển vào UEH thuộc 06 ngành trong nhóm I (Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán).
+ Điều kiện: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5; hoặc đạt yêu cầu kiểm tra tiếng Anh đầu vào do Viện đào tạo Quốc tế - UEH tổ chức.
+ Phương thức xét tuyển: thí sinh trúng tuyển 06 ngành trên có nhu cầu học chương trình Cử nhân tài năng đăng ký khi làm thủ tục nhập học tại Trường. Trường sẽ xét chọn và thông báo danh sách đủ điều kiện học.
Năm 2018, chương trình Cử nhân tài năng đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh gồm có 05 chuyên ngành: Quản trị, Marketing, Kế toán, Tài chính, Kinh doanh quốc tế.
7. Tổ chức tuyển sinh
Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ GDĐT.
Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia 2018, UEH sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành/chuyên ngành xét tuyển.
Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển một lần trong thời gian quy định theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GDĐT.
Sau khi UEH công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học bằng cách gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 về UEH bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại UEH.
Các mốc thời gian, địa điểm cụ thể được công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của UEH: www.tuyensinh.ueh.edu.vn
8. Chính sách ưu tiên
2.8.1. Chính sách ưu tiên về đối tượng, ưu tiên khu vực:
Chính sách ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực được quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2018 (sau đây gọi là Quy chế tuyển sinh).
2.8.2. Xét tuyển thẳng:
Các thí sinh thuộc một trong các đối tượng sau đây được ưu tiên xét tuyển thẳng:
- Ưu tiên 1:
+ Theo quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h Khoản 2 Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh.
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc thiểu số nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Điều kiện nộp đơn xét tuyển thẳng vào trường: Kết quả học lực 3 năm THPT (lớp 10, 11, 12) đạt từ loại giỏi trở lên. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
- Ưu tiên 2: Đối tượng ưu tiên xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh:
Học sinh 03 năm liền học tại các trường THPT chuyên, năng khiếu thuộc trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc được liệt kê tại Phụ lục 1 kèm theo.
+ Tốt nghiệp THPT năm 2018;
+ Có hạnh kiểm tốt 03 năm THPT (lớp 10, 11, 12);
+ Kết quả học lực 03 năm THPT (lớp 10, 11, 12) đạt từ loại giỏi trở lên.
Học sinh xem hướng dẫn và thời gian xét tuyển thẳng tại Cổng thông tin tuyển sinh www.tuyensinh.ueh.edu.vn.
2.8.3. Số lượng xét tuyển thẳng:
Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển thẳng (ưu tiên 2) được đăng ký 3 nguyện vọng, ghi theo thứ tự ưu tiên từ cao nhất đến thấp nhất (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất), nếu thí sinh trúng tuyển 1 (một) nguyện vọng thì không xét đến các nguyện vọng tiếp theo.
Nguyên tắc xét tuyển:
- UEH thực hiện xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên 1, ưu tiên 2 (mục 2.8.2);
- Đối với diện ưu tiên 2:
+ Điểm xét tuyển là điểm trung bình học lực cả năm lớp 12;
+ Đối với từng ngành, chuyên ngành thí sinh được xét tuyển bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không xét nguyện vọng tiếp theo;
+ Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển vượt chỉ tiêu, UEH sử dụng tiêu chí phụ để xét tuyển theo thứ tự như sau: 1. Điểm trung bình học lực cả năm lớp 11; 2. Điểm trung bình học lực cả năm lớp 10; 3. Điểm trung bình môn Toán lớp 12; 4. Điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12.
Chỉ tiêu tối đa xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng cụ thể như sau:
Nhóm I:
Ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu |
---|---|---|
Ngành Kinh tế, gồm các chuyên ngành: Kinh tế kế hoạch và đầu tư, Quản lý nguồn nhân lực, Thẩm định giá, Bất động sản | 7310101 | 60 |
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: Quản trị, Quản trị chất lượng, Quản trị khởi nghiệp | 7340101 | 90 |
Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 75 |
Ngành Kinh doanh thương mại | 7340121 | 30 |
Ngành Marketing | 7340115 | 30 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: Tài chính công, Thuế, Ngân hàng, Tài chính | 7340201 | 113 |
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: Kế toán công, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán | 7340301 | 120 |
Tổng (I) | 518 |
Nhóm II:
Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu |
---|---|---|
Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng - Ngành Kinh tế | 7310101_01 | 8 |
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp - Ngành Kinh tế | 7310101_02 | 8 |
Chuyên ngành Kinh tế chính trị - Ngành Kinh tế | 7310101_03 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện - Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101_01 | 15 |
Chuyên ngành Ngoại thương - Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120_01 | 15 |
Chuyên ngành Quản trị lữ hành - Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_01 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị khách sạn - Ngành Quản trị khách sạn | 7810201_01 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí - Ngành Quản trị khách sạn | 7810201_02 | 8 |
Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh - Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201_01 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_02 | 8 |
Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_03 | 8 |
Chuyên ngành Thị trường chứng khoán - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_04 | 8 |
Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_05 | 8 |
Chuyên ngành Đầu tư tài chính - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_06 | 8 |
Chuyên ngành Tài chính quốc tế - Ngành Tài chính - Ngân hàng | 7340201_07 | 8 |
Chuyên ngành Toán tài chính - Ngành Toán kinh tế | 7310108_01 | 8 |
Chuyên ngành Thống kê kinh doanh - Ngành Thống kê kinh tế | 7310107_01 | 8 |
Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_01 | 8 |
Chuyên ngành Thương mại điện tử - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_02 | 15 |
Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp - Ngành Hệ thống thông tin quản lý | 7340405_03 | 8 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm - Ngành Kỹ thuật phần mềm | 7480103_01 | 8 |
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại - Ngành Ngôn ngữ Anh | 7220201_01 | 23 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh - Ngành Luật | 7380101_01 | 15 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế - Ngành Luật | 7380101_02 | 8 |
Chuyên ngành Quản lý công - Ngành Quản lý công | 7340403_01 | 8 |
Tổng (II) | 243 | |
(I) + (II) | 761 |
9. Lệ phí xét tuyển
Thí sinh nộp phiếu Đăng ký xét tuyển (ĐKXT) kèm hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia và lệ phí đăng ký xét tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có), thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của UEH.
10. Học phí dự kiến
2.10.1. Học phí chương trình đại trà:
Năm 1 (2018-2019): 602.000đ/tín chỉ, (khoảng 19 triệu/năm) Năm 2 (2019-2020): Tăng tối đa 10% (khoảng 650.000đ/tín chỉ, 20,5 triệu/năm) Năm 3 (2020-2021): Tăng tối đa 10% (khoảng 697.000đ/tín chỉ, 22 triệu/năm) Năm 4 (2021-2022): Tăng tối đa 10% (khoảng 767.000đ/tín chỉ, 24,2 triệu/năm)2.10.2. Học phí chương trình chất lượng cao:
Đơn vị tính: đồng
Ngành/chuyên ngành | Năm học thứ 1 | Năm học thứ 2 | Năm học thứ 3 | Năm học thứ 4 |
---|---|---|---|---|
Quản trị | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Quản trị (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kinh doanh quốc tế | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Kinh doanh quốc tế (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Tài chính | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Tài chính (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Ngân hàng | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 | 32.000.000 |
Ngân hàng (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kế toán doanh nghiệp | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kế toán doanh nghiệp (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 38.500.000 | 38.500.000 | 38.500.000 | 38.500.000 |
Ngoại thương | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Ngoại thương (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 |
Kiểm toán | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 | 35.000.000 |
Kinh doanh thương mại | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
Marketing | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 | 36.500.000 |
11. Các nội dung khác (không trái quy định):
2.11.1. Chính sách học bổng:
- Học bổng tuyển sinh: UEH dành 1.000.000.000 đồng cấp học bổng học kỳ đầu cho 100 thí sinh trúng tuyển đạt điểm cao và 500.000.000 đồng cấp học bổng cho thí sinh trúng tuyển có hoàn cảnh khó khăn.
- Học bổng khuyến khích học tập: Dành cho tất cả sinh viên thuộc Trường, học bổng khuyến khích học tập được xét căn cứ vào kết quả học tập mỗi học kỳ (từ học kỳ 2) của sinh viên, gồm có 2 mức học bổng toàn phần và học bổng bán phần.
- Học bổng hỗ trợ học tập: Dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ngoài các đối tượng chính sách. Học bổng được xét mỗi kỳ cùng với học bổng khuyến khích học tập, gồm có 2 mức học bổng toàn phần và học bổng bán phần.
2.11.2. Chính sách miễn, giảm học phí:
Đối với các đối tượng chính sách: Trường thực hiệp cấp bù học phí chênh lệch giữa mức thu học phí và mức hỗ trợ từ ngân sách.
2.11.3. Chính sách tín dụng học tập (xem thông tin tại website: http://tthtsv.ueh.edu.vn/).
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi: