Ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 cả năm 2020 - 2021
Trọn bộ cấu trúc tiếng Anh lớp 1 cả năm
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 trọn bộ dưới đây nằm trong bộ đề Lý thuyết Tiếng Anh lớp 1 chương trình mới theo từng Unit năm 2020 do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 cả năm bao gồm toàn bộ những công thức tiếng Anh quan trọng có trong SGK tiếng Anh lớp 1 của bộ GD&ĐT.
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
1. Cách hỏi tên bằng tiếng Anh
Ta dùng cấu trúc:
What is + sở hữu + name?
VD: What is your name? (Tên của bạn là gì?)
What is her name? (Tên của cô ấy là gì?)
What is his name? (Tên của cậu ấy là gì?)
What is its name? (Nó tên là gì?)
Lưu ý: What is = What’s
2. Cách đặt câu hỏi về đồ vật
Ta dùng cấu trúc:
What + động từ to be + chỉ từ?
* Động từ to be: is (số ít), are (số nhiều )
* Chỉ từ: this (số ít ở gần); that (số ít ở xa); these (số nhiều ở gần); those (số nhiều ở xa)
VD: What is this? (Đây là cái gì?)
3. Cách đặt câu hỏi về màu sắc
Ta dùng cấu trúc:
What color is this? (Đây là màu gì?)
Trả lời:
It is/ It's + color (nó màu ...)
Ví dụ: What color is your pen? (bút của bạn màu gì?)
It is blue. (nó màu xanh da trời)
4. Cách nói thích làm gì đó
- Khi muốn nói thích làm gì đó, ta dùng cấu trúc:
I like + thing/things
VD: I like football (Tôi thích đá bóng)
- Khi muốn nói ai đó thích làm gì đó, chúng ta dùng mẫu câu:
He/She likes + thing/things
VD: He likes volleyball (Anh ấy thích bóng chuyền)
4. Miêu tả bản thân có khả năng làm gì đó
- Khi muốn nói mình có khả năng làm việc gì đó, có thể dùng mẫu câu:
I can + verb
VD: I can draw (Tôi có thể vẽ)
- Nếu nói một người nào đó có khả năng làm gì, dùng mẫu câu:
He/ She can + verb
VD: She can sing (Cô ấy có thể hát)
5. Đặt và trả lời câu hỏi How many
Ta dùng cấu trúc:
How many + people/thing + are there?
Trả lời:
There is + one + people/thing.
There are + number + people/thing.
VD: How many books are there on the shelf? (Có bao nhiêu cuốn sách ở trên kệ?)
There is a book on the shelf (Có 1 cuốn sách ở trên kệ)
* Nếu là số ít, chúng ta sử dụng There is, nếu là số nhiều chúng ta sử dụng There are.
- Khi muốn nói 1 người hay 1 vật ở đâu, dùng mẫu câu:
There is + a/an + person/thing + preposition + place.
VD: There is an orange on the table (Có 1 quả cam ở trên bàn)
- Khi muốn nói nhiều người hay nhiều vật ở đâu, sử dụng cấu trúc sau:
There are + a/an + person/thing + preposition + place.
VD: There are five boys and six girls in the class. (Có 5 bạn nam và 6 bạn nữ ở trong lớp học.)
6. Miêu tả người hoặc vật
Sử dụng tính từ với cấu trúc câu sau:
– Câu khẳng định:
I’m + adjective
You’re + adjective
She’s + adjective
He’s + adjective
It’s + adjective
VD: She is pretty (Cô ấy thật xinh đẹp)
– Câu phủ định:
I’m not+ adjective
You aren’t + adjective
She isn’t + adjective
He isn’t + adjective
It isn’t + adjective
VD: He isn’t my brother (Anh ấy không phải anh tôi)
Trên đây Cấu trúc tiếng Anh lớp 1 trọn bộ. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 1 cả năm khác như: Học tốt Tiếng Anh lớp 1, Đề thi học kì 2 lớp 1 các môn. Đề thi học kì 1 lớp 1 các môn, Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 1 online,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Bên cạnh nhóm Tài liệu học tập lớp 1, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu tiếng Anh Tiểu học - nơi chia sẻ rất nhiều tài liệu môn tiếng Anh thú vị dành cho học sinh tiểu học (7-11 tuổi).