Ngữ pháp Unit 11 lớp 8 Travelling around Viet Nam

VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh 8 Unit 11 Travelling around Viet Nam do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải với nội dung ngữ pháp trọng điểm của bài được trình bày rõ ràng và cụ thể giúp thầy cô và các bạn dễ dàng ghi chú và nắm bắt kiến thức.

I. Các dạng thức của hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

I. 1. Cách thành lập hiện tại phân từ

Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ.

Ví dụ:

It’s raining now. (Trời đang mưa.)

That cartoon is interesting. (Bộ phim hoạt hình đó rất thú vị.)

The girl lending me this book is my best friend. (Cô gái cho tôi mượn quyển sách này là người bạn thân nhất của tôi.)

I. 2. Cách thành lập quá khứ phân từ

Nếu là động từ theo quy tắc ta thêm –ed vào phía sau, còn đối với động từ bất quy tắc, ta tra ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

She has been to Paris twice. (Cô ấy đã đến Paris hai lần rồi.)

I was really interested in that football match. (Tôi thực sự thích trận bóng đá đó.)

Yesterday I bought a bag made in France. (Hôm qua tôi đã mua một chiếc túi được sản xuất tại Pháp.)

* Trong tiếng Anh. có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng -ing và -ed, hay còn gọi là phân từ hiện tại và phân từ quá khứ được dùng như tính từ.

Chẳng hạn như: boring và bored. Nếu một vật hoặc một người gây ra ảnh hưởng đối với một vật hay một người khác thì phân từ hiện tại (ing) được sử dụng như là một tính từ. Nếu một vật hoặc một người chịu ảnh hường bởi một vật hoặc một người khác thì phân từ quá khứ (-ed) được sử dụng như là một tính từ.

Ví dụ:

- Jane is bored because her job is boring.

Jane chán bởi vì công việc của có ấy nhàm chán.

- Tom is interested in politics. Tom tỏ ra say mê chính trị.

- Tom finds politics interesting. Tom thấy chính trị thật thú vị.

- Is there anything exciting to watch? Có gì lí thú để xem không?

* Một số cặp tính từ tận cùng bằng -ing và -ed thường gặp:

interesting - interested, exciting - excited, amusine — amused, amazing - amazed, astonishing astonished, surprising — surprised, satisfying - satisfied, embarrassing -embarrassed, confusing - confused, frightening — frightened, worrying - worried, v.v...

* Lưu ý:

Các tính từ tận cùng bằng -ing và -ed có chức năng như các tính từ khác. Chúng có thể bổ nghĩa cho danh từ, bổ nghĩa cho đại từ bất định, v.v...

II. Câu yêu cầu với Would you mind/ Do you mind + Ving?

“Do you mind if I..?/ Would you mind if I...?/ Would you mind + V-ing?”

* Chúng ta dùng cấu trúc:

Do you mind if I + V (simple present)...?

Would you mind if I + V (simple past)...?

Để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự, cấu trúc này có nghĩa là: “Tôi (làm gì) có được không?/ Nếu tôi (làm gì) có phiền anh (chị/ bạn) không?” Nếu không cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói:

- Please do. (Bạn cứ làm đi.)

- No. Not at all. (Không sao cả.)

- Never mind/ You’re welcome. (Không sao)

- No, of course not. (Ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả.)

- No, that would be fine. (Ồ không, bạn cứ làm đi.)

Nếu cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói:

- I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn.)

* Ví dụ:

- Would you mind if I closed the window?

+ No, that would be fine.

- Would you mind if I used your phone?

+ No. of course not.

- Do you mind if I used your motorbike?

- I'd rather you didn’t.

* Khi yêu cầu/ đề nghị ai làm điều gì một cách lịch sự, chúng ta dùng cấu trúc:

Do/ Would you mind + V-ing...? (Bạn làm ơn (làm) giúp tôi (điều gì) được không?)

Ngoài cách đáp lại như đã nêu trên, chúng ta có thể dùng một số cách nói sau đây:

- No. I'd be happy to do.

- Not at all. I’d be glad to.

(Không có gì. Tôi lấy làm sung sướng/ vui khi được giúp bạn.)

Ví dụ:

+ I want to visit the Imperial Citadel. Would you mind showing me the way to get there?

- No. I'd be happy to do.

III. Bài tập ngữ pháp unit 11 lớp 8 Travelling around Viet Nam có đáp án

Give the correct form of the word in bracket.

1. Do you know the boy (talk)________________ to Ngan?

2. The police (investigate)________________ the crime are looking for four men.

3. There was a new black car (park)________________ outside the house.

4. There were some children (swim)________________ in the river.

5. Linda was woken up by a bell (ring)_________________ .

6. The boy (injure) ___________in the accident was taken to the nearest hospital.

7. Some of the people (invite)________________ to the party can’t come.

8. Most of the goods (make)________________ in this factory are exported.

9. Can you think of the name of a follower (begin)_______________ with “Y”?

10. The road (join)_________________ the two villages is very narrow.

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.

1. A strange man (walk)_______ into the room. He (wear)_________ red pants and pink shirt.

2. Three thieves (rob)_________ the museum last night.  Five paintings (steal) _______

3. – What (you, buy)_______________ Paula for her birthday?

- A CD.

- She (not have)_________________ got a CD player.

- OK. I (buy)________ a book, then.

4. His new novel (publish)_______ in two months.

5. She (say)________ that she would phone me this morning, but it’s now 12.00 and she (not, phone)_______________ yet.

ĐÁP ÁN

Give the correct form of the word in bracket.

1. Do you know the boy (talk) ___talking___ to Ngan?

2. The police (investigate)___investigating_ the crime are looking for four men.

3. There was a new black car (park) __parking__ outside the house.

4. There were some children (swim) __swimming___ in the river.

5. Linda was woken up by a bell (ring)__ringing___ .

6. The boy (injure) _injured__ in the accident was taken to the nearest hospital.

7. Some of the people (invite) __invited___ to the party can’t come.

8. Most of the goods (make) __made__ in this factory are exported.

9. Can you think of the name of a follower (begin) ___beginning__ with “Y”?

10. The road (join)__joining___ the two villages is very narrow. 

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.

1. A strange man (walk)_____is walking__ into the room. He (wear) _____wears____ red pants and pink shirt.

2. Three thieves (rob)_____robbed____ the museum last night. Five paintings (steal) ___were stolen____

3. – What (you, buy)_________will you buy______ Paula for her birthday?

- A CD.

- She (not have)_________doesn't have________ got a CD player.

- OK. I (buy)_____will buy___ a book, then.

4. His new novel (publish)____will be punished___ in two months.

5. She (say)_____said___ that she would phone me this morning, but it’s now 12.00 and she (not, phone)_______hasn't phoned________ yet.

Trên đây là Ngữ pháp Unit 11 Travelling around Viet Nam SGK tiếng Anh 8 đầy đủ nhất. Bên cạnh đó, mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8, Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Đánh giá bài viết
20 13.286
Sắp xếp theo

Tiếng Anh phổ thông

Xem thêm