Ngữ pháp Unit 12 lớp 8 A Vacation Aboard

VnDoc.com xin gửi đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 12: A Vacation Aboard do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung ngữ pháp trọng điểm của bài bao gồm thì Hiện tại tiếp diễn với Always và Quá khứ tiếp diễn được trình bày cụ thể với những ví dụ sẽ giúp các bạn tiếp thu trọn vẹn bài học.

I. Thì hiện tại tiếp diễn với Always

Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với always khi phàn nàn, hoặc biểu lộ sự bực mình hay tức giận. Những từ cùng nghĩa như: forever, constantly cũng được dùng trong những trường hợp này.

Cấu trúc:

S + am/ is / are + always + Ving

Ví dụ :

- Mary is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up!

Mary luôn vứt tất bẩn bừa bãi trên sàn nhà đế tôi phải đi nhặt.

- I am always/ forever/ constantly picking up Mary's dirtv socks!

Lúc nào tôi cũng phải đi nhặt tất bẩn của Mary.

II. Thì Quá khứ tiếp diễn tiếng Anh

* Cấu tạo:

(+) S + was/ were + V-ing………….

(-) S + was/ were + not + V-ing……

(?) Was/ Were + S + V-ing……….?

- Yes, S + was/ were.

- No, S + was/ were + not.

Cách dùng:

+ Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Vi dụ:

- This time last year I was living in Brazil.

Vào thời gian này năm ngoái tôi đang sống ở Bra-xin.

- What were you doing at 8 o’clock last night?

-> I was watching TV at that time.

Cậu đang làm gì lúc 8 giờ tối qua?

- Lúc ấy mình đang xem truyền hình.

+ Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ thì có một hành động khác xảy đến hoặc làm gián đoạn.

Ví dụ:

- When Tom arrived, we were having dinner.

Khi Tom đến chúng tôi đang ăn cơm tối.

- While I was having a bath, the telephone rang.

Tôi đang tắm thì điện thoại reo.

- I was walking down the street when it began to rain yesterday afternoon. Chiều hôm qua trong lúc tôi đang đi dạo phố thì trời đổ mưa.

+ Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả hai hành động song song cùng diễn ra một lúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ:

- While I was studying my lesson, my younger sister was practising her piano lesson.

Trong khi tôi học bài thì em gái tôi tập đàn piano.

- My father was reading a newspaper while my mother was listening to music.

Trong khi cha ngồi đọc báo thì mẹ tôi nghe nhạc.

* Trạng từ đi kèm

At 8 o’clock last night, at this time last week/ month/ year, when + QKT, while.

*Một số động từ không chia ở thì tiếp diễn:

Hear, know, understand, have, love, like, want, prefer, need, wish………

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh unit 12 lớp 8 A vacation abroad. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu tiếng Anh trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức trọng tâm hiệu quả.

Đánh giá bài viết
15 7.414
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm