Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 4 lớp 11 Caring for those in need

Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4 lớp 11 Caring for those in need

VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 4: Caring for those in need do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Thì quá khứ đơn và Thì quá khứ hoàn thành sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.

1. Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh - The Simple past tense

a. Cấu trúc/ Form:

S + V-ed (regular verb) / V2 (irregular verb)

b. Cách dùng/ Usage:

- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ. Các từ chỉ thời gian quá khứ là: yesterday, last và ago.

Ví dụ: - Mr. Brown visited us last night.

- They bought this house two years ago.

- I was downtown yesterday morning.

- My father came back home yesterday.

- Diễn tả một hành động có tính thói quen trong quá khứ.

Ví dụ:

- He played tennis on Sundays last year.

- You often mentioned her in your letters.

- Diễn tả một hành động hoàn thành trong một khoàne thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

- He worked in this factory from 1950 to 1970.

- Cách đọc động từ ở thì quá khứ đơn với -ed:

- ed được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/ , /p/ , /t J Vỉ dụ: laughed, asked, helped, watched, pushed, dressed.

- ed được đọc là / id / khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là / d / và / t /.

Vi dụ: needed, wanted, waited, added...

- ed được đọc là /d / khi những động từ nguyên mẫu tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Vi dụ: enjoyed, saved, arrived, tilled ....

2. Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh - The Present Perfect Tense

a. Cấu trúc/ Form:

(+) S + have/ has + PII + (O)

(-) S + haven’t/ hasn’t + PII + (O)

(?) Have/ Has + S + pp + (O)?

b. Cách dùng/ Usage:

- Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp diền đến hiện tại Với ý nghĩa này thì hiện tại hoàn thành được dùng với since và for.

Ví dụ:

- Mr. Brown has taught maths in this school for five years.

- The child has been ill since yesterday.

Lưa ý:

since + mốc thời gian

for + khoảng thời gian

Ví dụ:

- How long have you been here?

+ I’ve been here since yesterday. (= from yesterday until now)

+ I’ve been here for a week.

+ I have known him for many years.

+ We haven’t met each other since we left school.

- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định thời gian. Thường hay dùng với các trạng từ: already, recently, lately, until now, until present, so far, never. Before...

Ví dụ:

- Mr. Clark has travelled around the world.

- I have heard that story before.

- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ:

- We have seen this play several times.

- She has studied her lessons over and over before the examination.

- Diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động khác ờ hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ:

- The young scientist declares that he has completed the experiment successfully.

- I shall inform you after I have known the result.

3. Phân biệt thì thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và quá khứ đơn (Past Simple)

Thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn

- Diễn tả hành động gần đây đã diễn ra tại thời điểm không xác định trong quá khứ.

Eg: I have bought a new computer

(We don’t know when he bought it => không xác định được thời điểm)

- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

- Diễn tả hành động đã kết thúc tại thời điểm xác định trong quá khứ.

Eg: I bought the computer two years ago

(Two year ago => thời điểm đã được xác định)

- Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ.

Dấu hiệu: ever, never, just, already, yet, so far, since, for, recently,…

Dấu hiệu: yesterday, last night/ week/ month/ year, ago, then, when, in 2019,….

4. Bài tập vận dụng

Put the verbs in the brackets into either the past simple or present perfect tense.

1. I _____________ (not see) him for five years. I wonder where he is.

2. He _____________ (not smoke) for one month. He is trying to give it up.

3. He _____________ (compose) some pieces of music when he worked in New York.

4. "When _____________ (he/arrive)?""He arrived at 3 o'clock."

5. I read his books when I was at school. I _____________(enjoy) them very much.

6. I can't go out because I _____________ (not finish) my work yet.

Xem đáp án

1. I _____haven’t seen________ (not see) him for five years. I wonder where he is.

2. He _____hasn’t smoked________ (not smoke) for one month. He is trying to give it up.

3. He ______composed_______ (compose) some pieces of music when he worked in New York.

4. "When ______did he arrive_______ (he/arrive)?""He arrived at 3 o'clock."

5. I read his books when I was at school. I _____enjoyed________(enjoy) them very much.

6. I can't go out because I ____haven’t finished_________ (not finish) my work yet.

Trên đây là Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 4 Caring for those in need chi tiết nhất. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu ôn tập lớp 11 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 11 các môn năm 2022 - 2023.

Đánh giá bài viết
1 8.512
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh lớp 11

    Xem thêm