Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, CO2
Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí CH4, C2H4, C2H2, CO2
Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, CO2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc nhận biết hỗn hợp khí CH4, C2H4, C2H2, CO2 bằng phương pháp hóa học.
Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, CO2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dẫn các mẫu thử vào nước vôi trong
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì thì chất ban đầu là: CH4, C2H4, C2H2
Dẫn các mẫu thử không có hiện tượng vào dung dịch Brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch bromine thì chất ban đầu là C2H4, C2H2
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4
Dẫn 2 mẫu C2H4, C2H2 vào Ag2O trong dung dịch NH3
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu C2H2
C2H2 + Ag2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H4
Câu hỏi vận dụng liên quan
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau CH4, C2H4, CO2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
+ Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư
Mẫu khí nào làm đục nước vôi trong thì đó chất ban đầu là khí CO2,
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Mẫu thử các khí còn lại không có hiện tượng là CH4 và C2H4.
+ Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2 dư
Mẫu khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2 thì đó là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
(màu nâu đỏ) (dung dịch không màu)
Mẫu thử không có hiện tượng chất ban đầu là gì là CH4
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 chất sau: CH4, C2H4, H2, CO2.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử kho6nmg hiện tượng chất ban đầu là CH4, C2H4, H2 (1)
Nung nóng nhóm (1) với CuO
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là H2
CuO + H2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2, CH4, C2H4 (2)
Dẫn nhóm (2) vào dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, O2 (3)
Dẫn khí clo vào nhóm (3)
+ Mẫu thử làm mất màu khí clo chất ban đầu là CH4
CH4 + Cl2 as → CH3Cl + HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt but – 1 – yne và but – 2 – yne.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trích mẫu thử.
Dùng dung dịch AgNO3 trong ammonia làm thuốc thử:
+ Không hiện tượng → mẫu thử là but – 2 – yne.
+ Xuất hiện kết tủa vàng → mẫu thử là but – 1 – yne.
Phương trình hoá học:
CH ≡ C – CH2 – CH3 + Ag(NH3)2OH → CAg ≡ C – CH2 – CH3 + 2NH3 + H2O.
Phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Dùng AgNO3/NH3 nhận biết ra acetylene vì tạo kết tủa vàng nhạt
CH ≡ CH + 2[Ag(NH3)2]OH CAg ≡ CAg ↓vàng nhạt + 4NH3 + 2H2O
Dùng Br2 nhận biết ra ethylene vì làm mất màu dung dịch Br2.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Methane không phản ứng với Br2 và AgNO3/NH3
Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba khí sau: ethane, ethylene, acetylene.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cho lần lượt từng khí tác dụng với dung dịch bromine:
+ Dung dịch bromine bị nhạt dần đến mất màu → ethylene, acetylene (nhóm I).
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
+ Dung dịch bromine không bị mất màu → ethane.
Cho các khí ở nhóm I tác dụng với AgNO3 trong NH3:
+ Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt → acetylene.
HC ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag (vàng nhạt) + 2NH4NO3
+ Không có hiện tượng → ethylene.
------------------------------