Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Những quy định mới mà giáo viên tiểu học hạng 2 cần lưu ý kể từ ngày 30/5/2023?

Việc thay đổi cách xếp lương giáo viên từ 30/5/2023 được quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT ban hành ngày 14/4/2023. Vậy tiêu chuẩn giáo viên tiểu học hạng 2 hiện nay được quy định như thế nào? Giáo viên tiểu học hạng 2 cần lưu ý những gì kể từ ngày 30/5/2023? Mời các bạn theo dõi và tham khảo bài viết sau:

Xem thêm:

1. Giáo viên tiểu học hạng 2 là gì?

Giáo viên tiểu học hạng 2 là một chức danh trong chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

Cụ thể tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

- Giáo viên tiểu học hạng 3 - Mã số V.07.03.29.

- Giáo viên tiểu học hạng 2 - Mã số V.07.03.28.

- Giáo viên tiểu học hạng 1 - Mã số V.07.03.27.

2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên tiểu học hạng 2 kể từ ngày 30/5/2023?

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên tiểu học hạng 2 hiện nay được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT.

Căn cứ theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập

...

12. Bãi bỏ ... khoản 2 Điều 4

Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy địn h như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập

1. Bổ sung Điều 2a sau Điều 2 như sau:

“Điều 2a. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

1. Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục tiểu học.

2. Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh.

3. Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

4. Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.”

Theo đó kể từ 30/5/2023, sẽ không còn quy định về tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp riêng cho giáo viên tiểu học hạng 2 mà thay vào đó là một tiêu chuẩn về đạo đức chung cho từng chức danh theo quy định trên.

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên tiểu học hạng 2 kể từ ngày 30/5/2023 là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.28

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học

Theo đó, kể từ ngày 30/5/2023 đã bỏ chứng chỉ bồi dưỡng theo từng chức danh nghề nghiệp, như vậy chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 đã thay thế bằng chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học hạng 2 kể từ ngày 30/5/2023 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (điểm g được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, điểm i được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định như sau:

Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.28

...

4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;

b) Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;

c) Có khả năng vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh) và chất lượng, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách;

d) Tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh;

đ) Vận dụng được các kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục; có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp làm các sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp trường trở lên;

e) Có khả năng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: tham gia ban giám khảo, thanh tra, kiểm tra; xây dựng và thực hiện được các chuyên đề dạy học;

g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;

h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; hoặc được nhận bằng khen, giấy khen từ cấp huyện trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp trường trở lên, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên;

i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

Theo đó, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên tiểu học hạng 2 kể từ ngày 30/5/2023 có hai điểm mới như sau:

- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm

(Trước đây là có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm)

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

(Trước đây là viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng).

Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 30/5/2023.

Đánh giá bài viết
1 3.819
Sắp xếp theo

    Dành cho Giáo Viên

    Xem thêm