Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure là dạng câu hỏi bài tập thường xuyên xuất hiện trong các bài thi học kì cũng như thi THPT Quốc gia, các bạn học sinh cần nắm chắc lý thuyết về phản ứng màu biure của peptit từ đó vận dụng vào giải các dạng bài tập.

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala-Gly

B. Ala-Gly-Gly

C. Ala-Ala-Gly-Gly

D. Gly-Ala-Gly

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Đáp án A

Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của hợp chất phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng.

Nhắc lại lý thuyết tính chất hóa học của peptit 

1.  Phản ứng thủy phân

Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau

Trong môi trường trung tính:

n-peptit + (n-1) H2O → aminoaxit

Trong môi trường axit HCl:

n-peptit + (n-1) H2O + (n+x) HCl → muối amoniclorua của aminoaxit

Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n-peptit

Trong môi trường bazo NaOH:

n-peptit + (n+y) NaOH → muối natri của aminoaxit + (y+1) H2O

Trong đó y là mắt xích của Glutamic trong n-peptit

Lưu ý: trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thì ta thu được hỗn hợp aminoaxit và các oligopeptit. Khi gặp bài toán dạng này chúng ta có thể sử dụng bảo toàn số mắt xích của một loại aminoaxit nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng

2. Phản ứng màu biure

Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng

Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím.

Bài tập vận dụng liện quan tính chất hóa học của Peptit

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân,

C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 2. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:

A. 3.

B. 1.

C.2.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án D

Số n peptit có thể tạo thành từ x phân tử α- amino axit là xnxn

→ Số đipeptit có thể tạo thành từ alanin và glyxin là 22=4

Ala – Ala ; Gly – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala .

Câu 3. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

B. dung dịch NaCl.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch NaOH.

Xem đáp án
Đáp án A

Đipeptit Gly-Ala không có phản ứng màu biure, tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure nên dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt.

Câu 4. Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?

A. tripeptit

B. tetrapeptit

C. polipeptit

D. đipeptit

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

A. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly

B. Ala- Ala-Gly-Glu-Gly

C. Ala- Ala-Glu-Gly- Gly

D. Glu-Gly-Ala-Gly-Ala

Xem đáp án
Đáp án A

Cấu trúc của peptit là: Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.

Câu 5. Peptit X có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH. Hãy cho biết khi thuỷ phân X, không thu được sản phẩm nào sau đây?

A. Gly-Ala

B. Glu-Gly

C. Ala-Glu

D. Gly-Glu

Xem đáp án
Đáp án D

X: Gly-Ala-Glu-Gly

→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly

→ không thu được Gly-Glu

Câu 6. Peptit A có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH Hãy cho biết khi thuỷ phân A, thu được sản phẩm nào sau đây?

A. Ala-Gly.

B. Glu-Ala.

C. Ala-Glu.

D. Glu-Glu.

Xem đáp án
Đáp án C

X : Gly-Ala-Glu-Gly

→ thủy phân X thu được các đipeptit là Gly-Ala, Ala-Glu, Glu-Gly

Câu 7. Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH(CH3)2)-COOH. Tên gọi đúng của peptit trên là:

A. Ala-Gly-Val.

B. Ala-Ala-Val.

C. Gly – Ala – Gly.

D. Gly-Val-Ala.

Xem đáp án
Đáp án A

Khi gọi tên peptit, bắt đầu từ tên của amino axit đầu N và kết thức bằng tên amino axit đầu C

Câu 8. Công thức cấu tạo của đipeptit Gly- Ala là

A. H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CONH-CH2-CH2-COOH

C. H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH.

D. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH.

Xem đáp án
Đáp án D

Công thức cấu tạo của đipeptit Gly- Ala là H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH

Câu 9. Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,59.

B. 21,75.

C. 15,18.

D. 24,75.

Xem đáp án
Đáp án B

Với NaOH: X + 3NaOH → Muối + H2O

Đặt nX = nH2O = x → nNaOH = 3x

Bảo toàn khối lượng: 13,02 + 40.3x = 19.14 + 18x → x = 0,06

Với HCl: X + 2H2O + 3HCl → Muối

0,06…0,12….0,18

→ mmuối = mX + mH2O + mHCl = 21,75 gam

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20.

B. 10.

C. 30.

D. 40.

Xem đáp án
Đáp án D

nGly-Ala = 0,1mol

⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,1.4 = 0,4 mol

⇒ m = 40 gam

..........................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa 12

    Xem thêm