Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phân biệt Supervise và Monitor

Phân biệt Supervise và Monitor

Chắc hẳn có rất nhiều bạn cảm thấy băn khoăn khi bắt gặp hai từ supervise và monitor bởi cả hai từ này đều có cùng một nét nghĩa diễn tả hành động giám sát việc thực hiện một nhiệm vụ hay một hoạt động nào đó. Tuy vậy, chúng vẫn có những khác biệt nhau về nghĩa có thể bạn chưa biết.

Phân biệt Either và Neither

Phân biệt động từ DO và MAKE

Cách phân biệt the other, the others, another và others

Để giúp các bạn hình dung rõ hơn và phân biệt dễ dàng hai từ này, VnDoc xin giới thiệu một số đặc trưng cơ bản trong cách dùng của từ supervisemonitor giúp bạn vận dụng hiệu quả.

Supervise hàm ý sự tương tác nhiều hơn monitor. Supervisors (người giám sát) có trách nhiệm thông báo và chỉ đạo, trong khi monitors (người theo dõi) chỉ quan sát mà không hướng dẫn.

Ví dụ:

  • Một người giám sát những đứa trẻ (A person who supervises children) có thể can thiệp vào nếu như chúng cư xử sai trái.
  • Một cái máy hoặc một người tham gia theo dõi (monitoring), một hoạt động thường sẽ không trực tiếp giải quyết vấn đề mà phải báo cho người phụ trách.

Hình thức danh từ của supervisesupervisor; còn monitor mang cả hình thức danh từ và động từ. Supervisor luôn luôn là người; còn monitor có thể là người hoặc máy móc.

Monitor bắt nguồn từ monere trong tiếng Latin, có nghĩa là "cảnh báo". Công việc của monitor là cảnh báo một người nào đó rằng hoạt động đang tiến triển không theo kế hoạch.

Ví dụ:

  • You might monitor your utility bills by keeping track of the monthly increases and decreases. (Bạn có thể theo dõi hóa đơn tiện ích của bạn bằng cách theo dõi sự tăng và giảm hàng tháng.)
  • The Yankees also will monitor what the Brewers do with Rickie Weeks, who could be beaten out at second base by Scooter Gennett. (Đội Yankees vẫn sẽ theo dõi những gì mà đội Brewers thể hiện với Rickie Weeks – đội này có thể bị Scooter Gennett đánh bại tại góc thứ hai.)
  • Just asking a child to monitor their own behavior will increase the behavior that you want and reduce the behavior you do not want to see. (Hãy nhờ một đứa trẻ theo dõi hành vi của họ thì sẽ giúp bạn biết thêm cũng như hạn chế hành vi mà bạn muốn và không muốn chứng kiến.)

Đôi khi một người theo dõi có thể phải hành động, nhưng chỉ trong tình huống cần chú ý trực tiếp.

Ví dụ:

  • Police expected to monitor Rizzuto funeral visitation closely. (Cảnh sát sẽ theo dõi chặt chẽ khi khách đến viếng tang Rizzuto.)

Một danh từ khác nói về một người trông nom công việc của người khác là overseer (giám thị, đốc công), từ này mang một ý nghĩa tiêu cực. Về phương diện lịch sử, một đốc công sẽ phụ trách giám sát các nô lệ hay một nhóm tù nhân (ở Úc).

Trong cách dùng hiện đại ở Úc, overseer là người quản lý một trại nuôi cừu hay tài sản khác ở miền quê. Trong cách dùng của người Mỹ, overseer là một thành viên của ban điều hành ở trường đại học, hoặc là một nhà lãnh đạo tôn giáo.

Tuy nhiên, trong cách dùng phổ biến của người Mỹ, từ overseer vẫn còn liên quan chặt chẽ với chế độ nô lệ; từ này làm chúng ta nghĩ đến nhân vật Jonas Wilkerson trong tác phẩm "Cuốn theo chiều gió".

Trên đây là một số điểm cần lưu ý trong việc phân biệt hai từ cùng nghĩa supervisemonitor. Hy vọng bài viết này đã mang lại cho một những hiểu biết nhất định giúp bạn dễ dàng phân biết và biết cách vận dụng vào các bài tập, bài luận và các cuộc giao tiếp một cách chính xác.

VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ vựng tiếng Anh

    Xem thêm