Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 33 - Nghỉ dịch Corona (Ngày 18/4)

Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 33 - Nghỉ dịch Corona (Ngày 18/4) môn Toán, Tiếng việt chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố lại các kiến thức đã học trong thời gian nghỉ dịch bệnh Covid 19. Mời các em tham khảo làm tại nhà.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề ôn tập ở nhà lớp 4 môn Toán

Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (…):

6 ngày 14 giờ = …….........giờ

6 km 8 dam = ....... dam

5 phút 36 giây = ……….... giây

1000 năm = …..............thế kỉ

9 tấn = ..................kg

2075 mm = ............m.............mm

Câu 2: Trong các số 2567, 48670, 56478, 34275 số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?

A. 2567

B. 48670

C. 56478

D. 34275

Câu 3: Số cần điền vào chỗ chấm 3km² = ……………m² là:

A. 3000 000

B. 300

C. 30000

D 300 000

Câu 4. Phân số nào bằng phân số \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) ?

A. \frac{12}{20}\(\frac{12}{20}\)

B. \frac{15}{28}\(\frac{15}{28}\)

C. \frac{20}{35}\(\frac{20}{35}\)

D. \frac{9}{20}\(\frac{9}{20}\)

Câu 5. Tính:

a) 6898 + 153

b) 2155 – 602

c) 79 x 68

d) 768 : 24

Câu 6. a) Tính giá trị biểu thức:

1000 : 25 : 8

19832 : 37 + 19464

325512 : 33 – 7856

b) Tìm y:

899 x y = 31

Câu 7. Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 240m, chiều dài hơn chiều rộng 24m.

a) Tính chiều dài, chiều rộng sân trường đó.

b) Tính diện tích sân trường đó.

…………………………………………………………………….................…

Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (1đ)

248 x 154 – 248 x 54

Câu 9. Mỗi bao xi măng chứa 50kg xi-măng. Một ca sản xuất của nhà máy xi-măng làm được 600 tấn xi-măng thì đóng vào được bao nhiêu bao xi-măng ?

Đề ôn tập ở nhà lớp 4 môn Tiếng việt

Bài đọc

Chiền chiện bay lên

Đã vào thu… Đám cỏ may đã hết cái thời hoa giăng một dải tím ngắt mặt đê.

Chim chiền chiện vẫn lang thang kiếm ăn trong các bụi cỏ may già. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm, đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp. Trông dáng vẻ của chiền chiện như một chàng kị sĩ đồng bị Thượng Đế hóa phép ẩn mình trong kiếp chim bé nhỏ.

Chiều thu buông dần. Đó là lúc chim đã kiếm ăn no nê. Từ một bờ sông, bỗng một cánh chiền chiện bay lên. Thoạt đầu như một viên đá ai ném vút lên trời. Nhưng viên đá ấy như có một sức thần, không rơi xuống mà cứ lao vun vút mãi lên chín tầng mây. Chiền chiện bay lên đấy!

Theo cánh chim bay lên, từ không trung vọng xuống một tiếng hót trong sáng, diệu kì, âm điệu hài hòa đến tinh tế. Giọng hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thanh thản. Lúc ấy, trên cánh đồng, người nào vẫn việc ấy. Người làm cỏ vẫn làm cỏ, người cày cuốc vẫn cày cuốc. Nhưng tiếng chim hồn hậu đang lặng lẽ nhập vào tâm hồn họ. Đến như tôi, một cậu bé chăn trâu cũng mê đi trong tiếng hót chiền chiện giữa buổi chiều. Tiếng chim là tiếng thiên sứ gửi lời chào mặt đất. Chiền chiện bay lên và đang hót.

Theo NGÔ VĂN PHÚ

Học sinh đọc thầm bài “Chiền chiện bay lên” và khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 5).

Câu 1. Bộ lông của chiền chiện được miêu tả bằng những từ ngữ nào?

A. Màu nâu sồng, óng ả.

B. Màu tím ngắt, mơ mộng.

C. Màu đồng thau, đốm đậm, đốm nhạt, hài hòa.

D. Đốm đỏ, đốm vàng như ngọn lửa.

Câu 2. Tác giả miêu tả tiếng hót của chiền chiện thế nào?

A. Tiếng hót trong trẻo đến tinh tế.

B. Tiếng hót trong sáng, diệu kì, âm điệu hài hòa đến tinh tế, vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thanh thản.

C. Tiếng hót diệu kì, âm điệu hài hòa.

D. Tiếng hót vừa đượm vẻ hồn nhiên, vừa thanh thản.

Câu 3. Tiếng hót của chiền chiện đã làm những ai say mê?

A. Các bác nông dân

B. Các cô chú công nhân

C. Các bạn học sinh

D. Các bác nông dân và cậu bé chăn trâu

Câu 4. Trong câu “Lúc ấy, trên cánh đồng, người nào vẫn việc ấy.” chủ ngữ là:

A. lúc ấy

B. trên cánh đồng

C. người nào

D. lúc ấy trên cánh đồng

Câu 5. Câu thành ngữ, tục ngữ nào ca ngợi sự dũng cảm của con người?

A. Gan vàng dạ sắt.

B. Chơi dao có ngày đứt tay.

C. Có công mài sắt có ngày nên kim.

D. Nhát như thỏ đế.

Câu 6. Em hãy ghi lại 1 hình ảnh so sánh có trong bài “Chiền chiện bay lên”.

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7. Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới vị ngữ trong câu sau:

Tiếng chim là tiếng thiên sứ gửi lời chào mặt đất.

Câu 8. Các loài chim không những cho con người tiếng hót mà còn bắt sâu bảo vệ mùa màng giúp các bác nông dân. Các loài chim có ích như thế, vậy em sẽ làm những gì để bảo vệ chúng?

………………………………………………………………………………………………………………

Bộ đề, bài ôn tập ở nhà lớp 4

Phiếu ôn tập lớp 4 khác

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 4 số 33 - Nghỉ dịch Corona giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức trong thời gian nghỉ ở nhà dịch bệnh do virus Corona, tránh mất kiến thức khi học lại. Các dạng bài tập, phiếu bài tập, đề ôn tập thường xuyên được cập nhật mới nhất theo các môn trên VnDoc.com

Chia sẻ, đánh giá bài viết
45
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời

    Xem thêm