TOP 8 Viết đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường lớp 4
Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường
- Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 1
- Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 2
- Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 3
- Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 4
- Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 5
- Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 6
- Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 7
- Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 8
Bản quyền thuộc về VnDoc
Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức!
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường và niềm vui của em khi làm những việc ấy. Chỉ ra các động từ em đã dùng trong đoạn văn đó.
Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 1
(1) Mỗi buổi sáng thứ bảy, chủ nhật hàng tuần, em sẽ dậy sớm để chạy bộ ở công viên gần nhà. (2) Thói quen này đã được em duy trì suốt hai năm rồi, chỉ ngừng lại vào những hôm có mưa hoặc bị ốm. (3) Ở công viên, em sẽ chạy nhanh một vòng quanh công viên, sau đó mới bắt đầu đi bộ và ngắm cảnh. (4) Cuối cùng, em sẽ ngồi trên chiếc đá cạnh bồn hoa để nghỉ ngơi và thả lỏng tâm trí mình khoảng chừng mười lăm phút, sau đó mới đạp xe về nhà. (5) Nhờ thói quen đó, mà em có cảm giác khỏe mạnh, thư thái vào mỗi cuối tuần và tràn trề năng lượng cho tuần học tiếp theo.
→ Động từ: chạy bộ, đi bộ, ngắm cảnh, nghỉ ngơi, thả lỏng…
Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 2
(1) Vào chiều thứ tư hàng tuần, sau khi kết thúc tiết học cuối cùng vào lúc 15:40, em đều sẽ lên thư viện để đọc sách. (2) Hôm nào cũng vậy, em sẽ chọn một cuốn sách mà mình thích rồi ngồi ở góc sâu nhất trong thư viện, nơi có cửa sổ nhỏ hướng ra bãi cỏ sau trường. (3) Ở đó, em sẽ tập trung đọc sách, đắm chìm trong thế giới riêng của bản thân. (4) Sau đó, em sẽ rời khỏi thư viện vào lúc 17:00 - giờ thư viện trường đóng cửa. (5) Thói quen này em đã duy trì gần một năm nay và lúc nào cũng khiến em cảm thấy vui vẻ, hào hứng.
→ Động từ: đọc sách, tập trung, đóng cửa, vui vẻ, hào hứng…
Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 3
(1) Mỗi khi tan học vào buổi chiều, em đều sẽ tự đi bộ về nhà. (2) Trên đường về, em sẽ rẽ sang nhà bà Hạnh để nhận thức ăn mà mẹ em nhờ cô Hạnh mua cho, sau đó mới về nhà. (3) Về đến nhà, em sẽ xếp các món đồ tươi sống như thịt cá vào hộp, rồi cất vào ngăn mát tủ lạnh, chờ mẹ về nấu. (4) Còn các loại rau thì em sẽ nhặt và rửa sạch, cho vào rổ chờ ráo nước. (5) Những việc đó em luôn làm mỗi ngày để giúp mẹ bớt vất vả hơn khi chuẩn bị bữa tối cho cả nhà.
→ Động từ: đi bộ, xếp, cất, nấu, nhặt, rửa…
Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 4
(1) Mỗi tuần một lần, em sẽ dành toàn bộ ngày thứ bảy để dọn dẹp vệ sinh nhà cửa. (2) Buổi sáng, em lau bụi trên bàn ghế, tủ kệ, rồi quét nhà và lau nhà cho sạch sẽ. (3) Đến chiều, em ra vườn hoa cạnh sân để nhổ cỏ dại, tỉa cành và nhặt lá khô rụng từ cây lộc vừng trước cổng. (4) Tuy mệt, nhưng em rất vui vì đã giúp ngôi nhà của mình trở nên sạch sẽ, gọn gàng.
→ Động tư: dọn dẹp, lau, quét, nhổ, tỉa, nhặt, rụng, vui, giúp
Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 5
(1) Mỗi tối, sau khi ăn cơm xong, em sẽ bắt đầu học bài. (2) Ngày nào cũng vậy, việc đầu tiên mà em làm là đọc thời khóa biểu và kiểm tra sổ tay, xem cần chuẩn bị sách vở cho những môn học nào vào ngày mai. (3) Sau đó mới làm bài tập, học thuộc lòng theo lời dặn dò của thầy cô giáo. (4) Dù còn sớm hay đã khuya thì lúc nào em cũng cố gắng làm xong bài tập rồi mới đi ngủ. (5) Nhờ sự kiên trì và nỗ lực đó, mà em luôn là tấm gương chăm học được thầy cô khen ngợi.
→ Động từ: ăn, học bài, đọc, kiểm tra, xem, chuẩn bị, làm, học thuộc, đi ngủ
Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 6
(1) Mỗi ngày, cứ đến bảy giờ sáng là em bắt đầu xuất phát đến trường. (2) Đến nơi, em sẽ nhanh chóng cất cặp, rồi ra tưới nước cho mấy chậu hoa nhỏ ở hành lang trước cửa lớp. (3) Sau đó, mới về chỗ của mình để lấy sách vở ra, đọc lại bài và chuẩn bị cho tiết học sắp đến. (4) Một ngày học ở trường của em đã luôn bắt đầu như thế đó.
→ Động từ: đến, cất, tưới, về, lấy, đọc, chuẩn bị
Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 7
Lúc ở trường, em thích nhất là giờ lịch sử. Cô giáo sẽ kể lại những trận chiến oai hùng của cha ông cho chúng em nghe. Vừa kể, cô vừa giải thích, phân tích rõ bối cảnh lịch sử và nguyên nhân của từng chiến dịch, để chúng em hiểu rõ hơn. Nghe cô kể, em như được tận mắt chứng kiến những trang sử hào hùng của dân tộc mình. Em yêu lắm những giờ lịch sử ý nghĩa như thế.
→ Các động từ có trong đoạn văn: thích, kể, nghe, giải thích, phân tích, hiểu, chứng kiến
Đoạn văn nói về những việc em thường làm hằng ngày ở nhà hoặc ở trường Mẫu 8
Khi ở nhà, em thích nhất là được ngồi trước sân để đọc sách. Ngồi dưới bóng mát của cây khế già, em co chân lên chiếc ghế gỗ, đọc cuốn tiểu thuyết dài tập mượn được ở thư viện. Trong bầu không khí yên tĩnh, chỉ nghe thấy tiếng lá xào xạc và tiếng lật sách sột soạt của em mà thôi. Nhờ vậy mà em thoải mái đắm chìm vào thế giới tưởng tượng của mình. Đó là khoảng thời gian vui vẻ mỗi buổi chiều sau khi đi học về của em.
→ Các động từ có trong đoạn văn: thích, đọc, ngồi, co, mượn, lật, đắm chìm, đi, về