Quy định về xếp lương giáo viên sau thăng hạng
Việc chuyển xếp lương của giáo viên sẽ được tính như thế nào sau khi thi thăng hạng? Đây là thắc mắc của rất nhiều giáo viên sau khi tham dự các kỳ thi thăng hạng viên chức. Sau đây là một số quy định về xếp lương giáo viên sau thăng hạng, VnDoc xin chia sẻ đến các bạn.
Quy định chuyển xếp lương giáo viên sau thăng hạng
4 bảng lương mới của giáo viên từ ngày 20/3/2021
Lưu ý: Lương giáo viên theo quy định tại bốn Thông tư này được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x mức lương cơ sở
Đặc biệt, bảng lương này chưa bao gồm phụ cấp thâm niên, phụ cấp đứng lớp và các loại phụ cấp khác.
Bên cạnh cách chuyển hạng của giáo viên là các bảng lương mới sẽ áp dụng từ ngày 20/3/2021 như sau:
- Giáo viên THPT hạng III có hệ số lương của viên chức loại A1, từ 2,34 - 4,98; Giáo viên THPT hạng II có hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ 4,0 - 6,38; Giáo viên THPT hạng I có hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ 4,4 - 6,78.
- Giáo viên THCS hạng III có hệ số lương của viên chức loại A1, từ 2,34 - 4,98 (hiện nay từ 2,1 - 4,89); Hạng II có hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ 4,0 - 6,38 (hiện nay từ 2,34 - 4,98); hạng I có hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ 4,4 - 6,78 (hiện nay từ 4,0 - 6,38).
- Giáo viên tiểu học: Hạng III có hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98; hạng II có hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ 4,0 - 6,38; hạng I có hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ 4,4 - 6,78.
Trong khi đó, hiện nay, giáo viên tiểu học đang được hưởng hệ số lương dao động từ 1,86 (hạng IV) - 4,98 (hạng III)
- Giáo viên mầm non: Hạng III có hệ số lương viên chức loại A0 từ 2,1 - 4,89; hạng II có hệ số lương viên chức loại A1 từ 2,34 - 4,98; hạng I có hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 từ 4,0 - 6,38.
Trong khi đó, hiện nay, giáo viên mầm non đang được hưởng hệ số lương dao động từ 1,86 (hạng IV) - 4,98 (hạng III).
Chuyển xếp hệ số lương mới khi thăng hạng như thế nào?
Hiện nay, việc xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức theo thông tư số: 02/2007/TT-BNV của Bộ Nội vụ ngày 25/05/2007.
Theo đó, ở khoản II – Cách xếp lương mục 1. “Xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức quy định cụ thể như sau:
a. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau:
Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.
b. Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
c. Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm nhiên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ.
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm c này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian cán bộ, công chức, viên chức xếp lương ở ngạch mới.
Sau đó, nếu cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch khác, thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào ngạch được bổ nhiệm khi nâng ngạch hoặc chuyển ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới”.
Theo quy định trên thì lo lắng của giáo viên là có cơ sở khi việc quy định khi thăng hạng sẽ được xếp lương sang mức lương mới có hệ số bằng hoặc cao hơn gần nhất hệ số lương cũ nên những giáo viên có thâm niên công tác trên 10 năm thật ra không chênh lệch là bao nhiêu.
Giáo viên từ mầm non đến phổ thông xếp lương như thế nào?
Hiện nay, theo quy định hiện hành, giáo viên từ mầm non đến phổ thông được xếp ở các hạng có hệ số lần lượt như sau:
Giáo viên tiểu học, mầm non: Hạng IV (từ 1,86 đến 4,06); Hạng III (từ 2,1 đến 4,98); Hạng II (từ 2,34 đến 4,98).
Giáo viên trung học cơ sở: Hạng III (từ 2,1 đến 4,98); Hạng II (từ 2,34 đến 4,98); Hạng I (từ 4,0 đến 6,38).
Giáo viên trung học phổ thông: Hạng III (từ 2,34 đến 4,98); Hạng II (từ 4,0 đến 6,38); Hạng I (từ 4,4 đến 6,78).
Chúng ta cùng nhìn xem khi chuyển sang mức lương mới thì hệ số lương và thời điểm nâng lương lần sau sẽ được chuyển xếp như thế nào thông qua các bảng sau.
Khi chuyển xếp lương từ hạng IV sang hạng III (giáo viên mầm non, tiểu học) sẽ được xếp chuyển sang hệ số lương mới như sau:
Hạng IV (Hệ số lương – Bậc) | Hạng III (Hệ số lương – Bậc) | Nâng lương lần sau |
1,86 - 1 | 2,1 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
2,06 - 2 | 2,1 - 1 | Theo quyết định cũ |
2,26 – 3 | 2,41 – 2 | Theo quyết định cũ |
2,46 – 4 | 2,72 – 3 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
2,66 – 5 | 2,72 – 3 | Theo quyết định cũ |
2,86 – 6 | 3,03 – 4 | Theo quyết định cũ |
3,06 - 7 | 3,34 – 5 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,26 – 8 | 3,34 – 5 | Theo quyết định cũ |
3,46 – 9 | 3,65 – 6 | Theo quyết định cũ |
3,66 – 10 | 3,96 – 7 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,86 – 11 | 3,96 – 7 | Theo quyết định cũ |
4,06 – 12 | 4,27 – 8 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
4,58 – 9 | Theo quyết định cũ | |
4,89 - 10 | Theo quyết định cũ |
Khi thăng hạng từ hạng III lên hạng II (giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) được chuyển xếp lương như sau:
Hạng III (Hệ số lương– Bậc) | Hạng II (Hệ số lương– Bậc) | Nâng lương lần sau |
2,1 - 1 | 2,34 - 1 | Theo quyết định cũ |
2,41 – 2 | 2,67 - 2 | Theo quyết định cũ |
2,72 – 3 | 3,00 - 3 | Theo quyết định cũ |
3,03 – 4 | 3,33 - 4 | Theo quyết định cũ |
3,34 – 5 | 3,66 – 5 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,65 – 6 | 3,66 – 5 | Theo quyết định cũ |
3,96 – 7 | 3,99 – 6 | Theo quyết định cũ |
4,27 – 8 | 4,32 – 7 | Theo quyết định cũ |
4,58 – 9 | 4,65 – 8 | Theo quyết định cũ |
4,89 - 10 | 4,98 - 9 | Theo quyết định cũ |
Khi thăng hạng từ hạng III lên hạng II (giáo viên trung học phổ thông), hạng II lên hạng I (giáo viên trung học cơ sở) được chuyển xếp lương như sau:
Hạng III trung học phổ thông, Hạng II trung học cơ sở (Hệ số lương – Bậc) | Hạng II trung học phổ thông, Hạng I trung học cơ sở (Hệ số lương – Bậc) | Nâng lương lần sau |
2,34 - 1 | 4,00 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
2,67 - 2 | 4,00 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,00 - 3 | 4,00 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,33 - 4 | 4,00 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,66 – 5 | 4,00 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,99 – 6 | 4,00 - 1 | Theo quyết định cũ |
4,32 – 7 | 4,34 - 2 | Theo quyết định cũ |
4,65 – 8 | 4,68 – 3 | Theo quyết định cũ |
4,98 - 9 | 5,02 – 4 | Theo quyết định cũ |
5,36 – 5 | Theo quyết định cũ | |
5,70 – 6 | ||
6,04 – 7 | ||
6,38 – 8 |
Khi thăng hạng từ hạng II lên hạng I (giáo viên trung học phổ thông) được chuyển xếp lương như sau:
Hạng II (Hệ số lương– Bậc) | Hạng I (Hệ số lương– Bậc) | Nâng lương lần sau |
4,00 - 1 | 4,40 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
4,34 - 2 | 4,40 - 1 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
4,68 – 3 | 4,74 - 2 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
5,02 – 4 | 5,08 - 3 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
5,36 – 5 | 5,42- 4 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
5,70 – 6 | 5,76 – 5 | Theo quyết định cũ |
6,04 – 7 | 6,10 – 6 | Theo quyết định cũ |
6,38 – 8 | 6,44 – 7 | Theo quyết định cũ |
6,78 – 8 | Theo quyết định cũ |
Trên đây là cụ thể hóa về bảng chuyển xếp lương ở bậc, hệ số mới khi thăng hạng giáo viên từ hạng III lên hạng II.
Tài liệu tham khảo:
Thông tư 28/2017/TT BGDĐT ban hành tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng giáo viên