Quy trình học bảng chữ cái chuẩn
Cách viết chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn
Quy trình học bảng chữ cái chuẩn là tài liệu giúp các em lớp 1 rèn luyện và thực hành, giúp các em viết được đúng ly, đúng kích thước con chữ để có những nét chữ chuẩn và đẹp nhất.
Phần 1: Bài học với nét chữ thẳng
- Bài 1: Nhóm chữ i, u, ư
- Bài 2: Bé học chữ r, m, n
- Bài 3: Nhóm chữ l, t
- bài 4: Nhóm chữ cái nhóm h, k ,v, y
- Bài 5: Ôn tập phần 1
Phần 2: Những chữ kết hợp nét cong và nét thẳng
- Bài 6: nhóm o, ô, ơ
- Bài 7: Nhóm chữ cái: c, e, ê
- Bài 8: Nhóm chữ cái a, ă, â
- Bài 9: Nhóm chữ: b, d, đ
- Bài 10: Nhóm chữ: p, g, q
- Bài 11: Nhóm chữ cái: s, x
- Bài 12: Ôn tập phần 2
Phần 1: Nhóm chữ với nét thẳng
Bài 1: Nhóm chữ i, u, ư
1. Chữ i:
Đọc: chữ i (âm i)
Viết:
- I (I in hoa)
- i (i thường)
Cho trẻ đố chữ I (in hoa) và chữ i (thường) theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi cho trẻ đọc và đố chữ i, cho trẻ tìm chữ i trong các từ: đi, ti vi .v.v...
Mỗi từ đi, ti vi, viên bi (có kèm hình ảnh để trẻ vừa tìm từ vừa kết hợp nhìn liên hệ từ với hình ảnh) có thể sau khi trẻ tìm chữ xong cho trẻ chỉ từ và đọc theo người lớn các từ: đi, ti vi.v.v
2. Chữ u:
Đọc: chữ u (âm u)
Viết:
- U (in hoa)
- u (viết thường)
Cho trẻ đố chữ U và u theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: sau khi trẻ đọc và đố chữ u, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ chứa chữ u:
Tranh xích đu (từ xích đu), trẻ tìm chữ u trong tiếng đu (cung cấp cho trẻ càng nhiều từ, tiếng có chữ u và kèm hình ảnh càng củng cố biểu tượng về chữ u cho trẻ)
3. Chữ ư:
Đọc: chữ ư (âm ư)
Viết:
- Ư (in hoa)
- ư (viết thường)
Cho trẻ đố chữ Ư và ư theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi trẻ đọc và đố chữ ư, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ, tiếng chứa chữ ư: tranh sư tử (từ sư tử), trẻ tìm chữ ư trong tiếng sư và tử, tìm chữ u trong từ: bao thư.v.v...
* Luyện tập:
- Trò chơi:
Tìm chữ trong từ, tiếng:
Bé tô màu (hoặc gạch dưới) chữ i, u, ư mà bé vừa học bên ô bên trái.
Sau khi gạch dưới các chữ i, u, ư vừa học. Bé đọc tên các chữ cái và nối từ có chữ cái với ô bên phải tương ứng:
Ví dụ: từ đi học: có chữ i trong tiếng: Đi, nối từ đi học với ô chữ i.
Từ có chứa chữ i, u, ư | Chữ cái: i, u, ư |
Đi học Xích đu Sư tử Viên bi Cá thu Bao thư Chim ri Dây thun Cá ngừ | Chữ i I i |
Chữ u U u | |
Chữ ư Ư ư |
- Kể chuyện:
Người lớn đọc cho bé nghe một đoạn truyện, yêu cầu bé tìm những từ có chứa chữ i, u, ư (có thể cùng tìm với trẻ và đọc to những từ đó cho trẻ nghe và đọc lại)
* Chú ý: Thời gian trẻ tập đố khoảng 30 phút, tối đa 45 phút. Không nên bắt ép trẻ nhiều mà chú trọng cách cầm bút và chú ý tư thế ngồi cho trẻ.
Sau khi trẻ đã thuộc mặt chữ và đố chữ tốt rồi, chúng ta có thể cho trẻ nhận ra chữ trong một đoạn văn ngắn.
Ví dụ: mẹ cùng bé đọc một đoạn truyện ngắn, sau đó mẹ và bé cùng chơi trò chơi: chữ nào bé biết: bé lấy bút chì gạch dưới những từ có chữ bé biết và đọc to chữ đó. Mẹ cũng có thể đọc lại từ đó cho bé nghe và yêu cầu bé lập lại.
Cùng đọc truyện như vậy sẽ giúp trẻ dần nhớ mặt chữ và luyện đọc.
Trong quá trình đọc cần chú ý đến giọng điệu để trẻ bắt chước theo.
Bài 2. Bé học chữ r, m, n
1. Chữ R, r
Đọc: chữ r (âm rờ), cho trẻ nhận mặt chữ r và R
Viết: Cho trẻ đố chữ r (viết thường)
Tìm chữ: cho trẻ tìm và đọc tên chữ r và R trong các tranh ảnh, hình vẽ, thẻ lô tô có gắn chữ: rổ, rá, ru, rung.v.v.. kết hợp giữa việc tìm chữ và việc cùng trẻ chỉ tên chữ và đọc từ có chứa chữ r cho trẻ đọc theo.
2. Chữ n, N:
Đọc: chữ n (âm nờ)
Viết:
- n (viết thường)
Cho trẻ đố chữ u theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: sau khi trẻ đọc và đố chữ n, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ chứa chữ n:
Tranh cái nơ (từ cái nơ ), trẻ tìm chữ n trong tiếng nơ (cung cấp cho trẻ càng nhiều từ, tiếng có chữ n và kèm hình ảnh càng củng cố biểu tượng về chữ n cho trẻ)
Cho trẻ chỉ chữ n trong từ có chứa chữ n, đọc từ có chứ chữ n cho trẻ đọc theo (ví dụ: đọc và chỉ từng tiếng trong từ cái nơ, trẻ chỉ theo và đọc
3. Chữ m, M:
Đọc: chữ m (âm mờ)
Viết :
- m (viết thường)
Cho trẻ đố chữ m theo mẫu chữ lớn.
Tìm chữ: Sau khi trẻ đọc và đố chữ m, cho trẻ xem một số hình ảnh có từ, tiếng chứa chữ m: tranh hoa mai (từ hoa mai), trẻ tìm chữ m trong tiếng mai.
Cho trẻ chỉ và đọc chữ m có trong các từ trong tranh. Người lớn chỉ từng chữ và đọc cho trẻ đọc theo.
* Luyện tập:
- Trò chơi:
Tìm chữ trong từ, tiếng:
Bé tô màu (hoặc gạch dưới) chữ r, n, m mà bé vừa học bên ô bên trái.
Sau khi gạch dưới các chữ r, n, m vừa học. Bé đọc tên các chữ cái và nối từ có chữ cái với ô bên phải tương ứng:
Ví dục: từ cái rá: có chữ r trong tiếng: rá, nối từ cái rá với ô chữ r.
Từ có chứa chữ r, n, m
Từ có chứa chữ r, n, m | Chữ cái: r, n, m |
Cái rá Cái nơ Hoa mai Ru ngủ quả na quả mơ rung rinh thuyền nan con mèo | Chữ r R,r |
Chữ n N, n | |
Chữ m M m |
- Kể chuyện:
Người lớn đọc cho bé nghe một đoạn truyện, yêu cầu bé tìm những từ có chứa chữ r, n, m (có thể cùng tìm với trẻ và đọc to những từ đó cho trẻ nghe và đọc lại)
* Chú ý: thời gian trẻ tập đố khoảng 30 phút, tối đa 45 phút. Không nên bắt ép trẻ nhiều mà chú trọng cách cầm bút và chú ý tư thế ngồi cho trẻ.
Sau khi trẻ đã thuộc mặt chữ và đố chữ tốt rồi, chúng ta có thể cho trẻ nhận ra chữ trong một đoạn văn ngắn.
Ví dục: mẹ cùng bé đọc một đoạn truyện ngắn, sau đó mẹ và bé cùng chơi trò chơi: chữ nào bé biết: bé lấy bút chì gạch dưới những từ có chữ bé biết và đọc to chữ đó. Mẹ cũng có thể đọc lại từ đó cho bé nghe và yêu cầu bé lập lại.
Cùng đọc truyện như vậy sẽ giúp trẻ dần nhớ mặt chữ và luyện đọc.
Trong quá trình đọc cần chú ý đến giọng điệu để trẻ bắt chước theo.
Còn tiếp, mời các bạn tải file tải về!
Bảng chữ cái Tiếng Việt là nền tảng đầu tiên cho việc học ngôn ngữ Tiếng Việt. Để học tốt Tiếng Việt, đầu tiên là phải học thuộc lòng 29 chữ cái Tiếng Việt sau đó là âm, các vần, các dấu câu, ghép âm, ghép chữ. VnDoc còn có Bảng chữ cái Tiếng Việt và Cách phát âm chuẩn theo Bộ giáo dục Đào tạo và Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn. Chúc quý phụ huynh, các bạn tìm đúng hướng để bắt đầu học Tiếng Việt!