Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn
Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt đúng chuẩn là tài liệu giúp các em lớp 1 rèn luyện và thực hành, giúp các em viết được đúng ly, đúng kích thước con chữ để có những nét chữ chuẩn và đẹp nhất. Tài liệu dài 30 trang, mời các bạn tải về để xem trọn bộ.
Hướng dẫn chi tiết cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt
Cách viết chữ a
Nét 1: Cong kín Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trải). Nét 2: Móc ngược phải Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường ké 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. |
Cách viết chữ ă
Nét 1: Cong kín Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Nét 2: Móc ngược phải Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì đừng lại. Nét 3: Cong dưới nhỏ Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên viết nét cong dưới (nhỏ) trên đầu chữ a vào khoảng giữa của đường kẻ 3 và đường kẻ 4. |
Cách viết chữ â
Nét 1: Cong kín Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Nét 2: Móc ngược phải Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3 viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ Nét 3: Thẳng xiên ngắn Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên viết nét thẳng xiên ngắn (trái). Nét 4: Thẳng xiên ngắn Nối với nét 3 xuống viết nét thẳng xiên ngắn (phải) tạo dấu mũ trên đầu chữ a, vào khoảng giữa của đường |
Cách viết chữ b
Nét 1: Nét khuyết xuôi và nét móc ngược Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6) nối liền với nét móc ngược (phải) chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới gần đường kẻ 3 thì lượn sang trái, tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét; dừng bút gần đường kẻ 3. |
Cách viết chữ c
Nét 1: Nét cong trái Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong trái; đến khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2 thì dừng lại. |
Cách viết chữ d
Nét 1: Cong kín Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Nét 2: Móc ngược phải Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5 viết nét móc ngược (phải) sát nét cong kín; đến đường kẻ 2 thì dừng lại. |
Cách viết chữ đ
Chữ đ thường có những đặc điểm sau:
Nét 1: Cong kín Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Nét 2: Móc ngược phải (tương tự chữ d) Nét 3: thẳng ngang ngắn Cách viết (nét 1 và 2 tương tự cách viết chữ d):
|
Cách viết chữ e
Nét 1: Đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2. Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ. |
Cách viết chữ ê
Đặc điểm của chữ ê: Cao 2 li, 3 đường kẻ ngang Viết 3 nét Nét 1: Đặt viết trên đường kẻ 1 một chút, viết nét cong phải tới đường kẻ 3. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. Dừng bút ở khoảng giữa đường kẻ 1 và đường kẻ 2. Chú ý, vòng khuyết nhìn cân xứng không quá to hoặc nhỏ. (Cách viết tương tự chữ e). Nét 2, nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 1. Lia bút lên đầu chữ e để viết dấu mũ (ở khoảng giữa đường kẻ 3 và 4) tạo thành chữ ê. |
Cách viết chữ g
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ số 1 viết một nét cong sang trái xuống đường kẻ đậm thì tiếp tục cong lên đến điểm đặt bút thì chúng ta nhấc bút ra. Nét 2: Đặt bút lần 2 trên đường kẻ 1 kéo xuống 2,5 ô li thì lượn lên nét xiên tạo nét khuyết dưới, nét xiên đi lên và nét xổ đi xuống cắt nhau ở đường kẻ đậm, dừng bút ở giữa đường kẻ 1 và đường kẻ đậm. |
Cách viết chữ h
Nét 1: khuyết xuôi Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Chú ý đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, kéo thẳng nét xuống và dừng bút đường kẻ 1. Nét 2: móc hai đầu. Từ điểm dừng bút của đường kẻ 1. Đặt bút lên gần đường kẻ 2 để viết tiếp nét móc hai đầu. Nét móc chạm vào đường kẻ 3, sau đó kéo nét móc xuống đường kẻ thứ nhất và móc ngược lên tại đường kẻ 2. |
Cách viết chữ i
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét hất, tới đường kẻ 3 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. Nét 3: Đặt dấu chấm trên đầu nét móc, khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 tạo thành chữ i. |
Cách viết chữ k
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2 viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm đường kẻ 6). Dừng bút ở đường kẻ 1. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Rê bút lên gần đường kẻ 2 để viết tiếp nét móc hai đầu có vòng xoắn nhỏ ở khoảng giữa. Dừng bút ở đường kẻ 2. Chú ý đầu nét móc chạm đường kẻ 3. |
Để xem trọn bộ, mời tải tài liệu về!
Cách viết 29 chữ cái Tiếng Việt giúp thầy cô, các bậc phụ huynh hướng dẫn các bé viết 29 chữ cái thường đúng chuẩn: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y giúp các bé sẽ viết được đúng ly, đúng kích thước con chữ.