Quy tắc ghép vần tiếng Việt Tiểu Học
Quy tắc ghép vần tiếng Việt Tiểu Học dành cho học sinh tiểu học tham khảo để học cách ghép vần sao cho dễ hiểu và nhanh nhất. Mời thầy cô và các em học sinh chuẩn bị vào lớp 1 cùng tham khảo chi tiết và tải về.
Quy tắc ghép vần tiếng Việt Tiểu Học
- Bài 1: Vần xuôi - Chữ C (phụ âm cờ)
- Bài 2: Vần xuôi bắt đầu với phụ âm d
- Bài 3: Vần xuôi - Chữ b (phụ âm bờ)
- Bài 4: Vần xuôi - Chữ đ (phụ âm đờ)
- Bài 5: Vần xuôi - Chữ t (phụ âm tờ)
- Bài 6: Vần xuôi bắt đầu với phụ âm m
- Bài 7: Vần xuôi bắt đầu với phụ âm n
- Cách học ghép vần Tiếng Việt lớp 1
- Cách học 29 chữ cái ghép vần cho học sinh
- Một số khó khăn khi dạy ghép chữ cho bé mà phụ huynh gặp phải
Bài 1: Vần xuôi - Chữ C (phụ âm cờ)
Phụ âm C + nguyên âm ghép thành tiếng từ liền.
Phụ âm C và nguyên âm a, kết hợp với các thanh
Ca: đọc - Cờ a ca -Ca
Cá: đọc - Cờ a ca - sắc cá - Cá
Cà: đọc - Cờ a ca - huyền cà - Cà
Cả: đọc - Cờ a ca - hỏi cả - Cả
Cạ: đọc - Cờ a ca - nặng cạ - Cạ
Phụ âm C và nguyên âm o kết hợp với các thanh
Co: đọc - Cờ o co - Co
Có: đọc - Cờ o co - sắc có - Có
Cò: đọc - Cờ o co - huyền cò - Cò
Cỏ: đọc - Cờ o co - hỏi cỏ - Cỏ
Cọ: đọc - Cờ o co - nặng cọ - Cọ
Phụ âm C và nguyên âm ô kết hợp với các thanh
Cô: đọc - Cờ ô c ô - Cô
Cố: đọc - Cờ ô cô - sắc cố - Cố
Cồ: đọc - Cờ ô cô - huyền cồ - Cồ
Cổ: đọc - Cờ ô cô - hỏi cổ - Cổ
Cỗ: đọc - Cờ ô cô - ngã cỗ - Cỗ
Cộ: đọc - Cờ ô cô - nặng cộ - Cộ
Phụ âm C và nguyên âm ơ kết hợp với các thanh
Cơ: đọc - Cờ ơ cơ - Cơ
Cờ: đọc - Cờ ơ cơ - huyền cờ - Cờ
Cớ: đọc - Cờ ơ cơ - sắc cớ - Cớ
Cở: đọc - Cờ ơ cơ - hỏi cở - Cở
Cỡ: đọc - Cờ ơ cơ - ngã cỡ - Cỡ
Phụ âm C và nguyên âm u kết hợp với các thanh
Cu: đọc - Cờ u cu - Cu
Cú: đọc - Cờ u cu - sắc Cú - Cú
Cù: đọc - Cờ u cu - huyền cù - Cù
Củ: đọc - Cờ u cu - hỏi củ - Củ
Cũ: đọc - Cờ u cu - ngã cũ - Cũ
Cụ: đọc - Cờ u cu - nặng cụ - Cụ
Phụ âm C và nguyên âm ư kết hợp với các thanh
Cư: đọc - Cờ ư cư - Cư
Cứ: đọc - Cờ ư cư - sắc cứ - Cứ
Cừ: đọc - Cờ ư cư - huyền cừ - Cừ
Cử: đọc - Cờ ư cư - hỏi cử - Cử
Cữ: đọc - Cờ ư cư - ngã cữ - Cữ
Cự: đọc - Cờ ư cư - nặng cự - Cự
Luyện đọc vần xuôi với phụ âm C
Co cô cơ ca cu cư cò cỗ cờ cá cũ cự
Cổ cò - cờ cũ - cô cả - cá cờ - có cỗ
Bài 2: Vần xuôi bắt đầu với phụ âm d
Phụ âm d + nguyên âm ghép thành tiếng từ liền
Phụ âm d và nguyên âm a, kết hợp với các thanh
da: đọc - dờ a da - da
dạ: đọc - dờ a da - nặng dạ - dạ
Phụ âm d và nguyên âm e kết hợp với các thanh
de: đọc - dờ e de - de
dè: đọc - dờ e de - huyền dè - dè
dẻ: đọc - dờ e de - hỏi dẻ - dẻ
dẽ: đọc - dờ e de - ngã dẽ - dẽ
Phụ âm d và nguyên âm ê kết hợp với các thanh
dê: đọc - dờ ê dê - dê
dế: đọc - dờ ê dê - sắc dế - dế
dễ: đọc - dờ ê dê - ngã dễ - dễ
Phụ âm d và nguyên âm i kết hợp với các thanh
di: đọc - dờ i di - di
dì: đọc - dờ i di - huyền dì - dì
dí: đọc - dờ i di - sắc dí - dí
dị: đọc - dờ i di - nặng dị - dị
dĩ: đọc - dờ i di - ngã dĩ - dĩ
Phụ âm d và nguyên âm o kết hợp với các thanh
do: đọc - dờ o do - do
dò: đọc - dờ o do - huyền dò - dò
Phụ âm d và nguyên âm ơ kết hợp với các thanh
dơ: đọc - dờ ơ dơ - dơ
dở: đọc - dờ ơ dơ - hỏi dở - dở
dỡ: đọc - dờ ơ dơ - ngã dỡ - dỡ
dợ: đọc - dờ ơ dơ - nặng dợ - dợ
Phụ âm d và nguyên âm ô kết hợp với các thanh
dô: đọc - dờ ô dô - dô
dỗ: đọc - dờ ô dô - ngã dỗ - dỗ
Phụ âm d và nguyên âm u kết hợp với các thanh
du: đọc - dờ u du - du
dù: đọc - dờ u du - huyền dù - dù
dụ: đọc - dờ u du - nặng dụ - dụ
Phụ âm d và nguyên âm ư kết hợp với các thanh
dư: đọc - dờ ư dư - dư
dứ: đọc - dờ ư dư - sắc dứ - dứ
dữ: đọc - dờ ư dư - ngã dữ - dữ
dự: đọc - dờ ư dư - nặng dự - dự
Luyện đọc vần xuôi với phụ âm d, c
Cô dì, dụ dỗ, dù cũ, da cá, da dê, ở dơ, có dư
Bài 3: Vần xuôi - Chữ b (phụ âm bờ)
Phụ âm b + nguyên âm ghép thành tiếng từ liền
Phụ âm b và nguyên âm a, kết hợp với các thanh
ba: đọc - bờ a ba - ba
bà: đọc - bờ a ba - huyền bà - bà
bá: đọc - bờ a ba - sắc bá - bá
bả: đọc - bờ a ba - hỏi bả - bả
bạ: đọc - bờ a ba - nặng bạ - bạ
bã: đọc - bờ a ba - ngã bã - bã
Phụ âm b và nguyên âm e kết hợp với các thanh
be: đọc - bờ e be - be
bè: đọc - bờ e be - huyền bè - bè
bé: đọc - bờ e be - sắc bé - bé
bẻ: đọc - bờ e be - hỏi bẻ - bẻ
bẹ: đọc - bờ e be - nặng bẹ - bẹ
bẽ: đọc - bờ be be - ngã bẽ - bẽ
Phụ âm b và nguyên âm ê kết hợp với các thanh
bê: đọc - bờ ê bê - bê
bế: đọc - bờ ê bê - sắc bế - bế
bề: đọc - bờ ê bê - huyền bề - bề
bể: đọc - bờ ê bê - hỏi bể - bể
bệ: đọc - bờ ê bê - nặng bệ - bệ
Phụ âm b và nguyên âm i kết hợp với các thanh
bi: đọc - bờ i bi - bi
bì: đọc - bờ i bi - huyền bì - bì
bí: đọc - bờ i bi - sắc bí - bí
bỉ: đọc - bờ i bi - hỏi bỉ - bỉ
bị: đọc - bờ i bi - nặng bị - bị
Phụ âm b và nguyên âm o kết hợp với các thanh
bo: đọc - bờ o bo - bo
bò: đọc - bờ o bo - huyền bò - bò
bó: đọc - bờ o bo - sắc bó - bó
bỏ: đọc - bờ o bo - hỏi bỏ - bỏ
bọ: đọc - bờ o bo - nặng bọ - bọ
bõ: đọc - bờ o bo - ngã bõ - bõ
Phụ âm b và nguyên âm ơ kết hợp với các thanh
bơ: đọc - bờ ơ bơ - bơ
bờ: đọc - bờ ơ bơ - huyền bờ - bờ
bớ: đọc - bờ ơ bơ - sắc bớ - bớ
bở: đọc - bờ ơ bơ - hỏi bở - bở
Phụ âm b và nguyên âm ô kết hợp với các thanh
bô: đọc - bờ ô bô - bô
bố: đọc - bờ ô bô - sắc bố - bố
bồ: đọc - bờ ô bô - huyền bồ - bồ
bổ: đọc - bờ ô bô - hỏi bổ - bổ
bộ: đọc - bờ ô bô - nặng bộ - bộ
Phụ âm b và nguyên âm u kết hợp với các thanh
Bu: đọc - bờ u bu - bu
Bù: đọc - bờ u bu - huyền bù - bù
Bú: đọc - bờ u bu - sắc bú - bú
Phụ âm b và nguyên âm ư kết hợp với các thanh
bư: đọc - bờ ư bư - bư
bự: đọc - bờ ư bư - nặng bự - bự
Luyện đọc vần xuôi với phụ âm b, c
Bé bi, bó cỏ, bí đỏ, bà bế bé, bê bú bò.v.v...
Bài 4: Vần xuôi - Chữ đ (phụ âm đờ)
Phụ âm đ + nguyên âm ghép thành tiếng từ liền
Phụ âm đ và nguyên âm a, kết hợp với các thanh
đa: đọc - đờ a đa - đa
đá: đọc - đờ a đa - sắc đá - đá
đà: đọc - đờ a đa - huyền đà - đà
Phụ âm đ và nguyên âm e kết hợp với các thanh
đe: đọc - đờ e đe - đe
đè: đọc - đờ e đe - huyền đè - đè
Phụ âm đ và nguyên âm ê kết hợp với các thanh
đê: đọc - đờ ê đe - đê
đế: đọc - đờ ê đê - sắc đế - đế
đề: đọc - đờ ê đê - huyền đề - đề
để: đọc - đờ ê đê - hỏi để - để
đệ: đọc - đờ ê đê - nặng đệ - đệ
Phụ âm đ và nguyên âm i kết hợp với các thanh
đi: đọc - đờ i đi - đi
Phụ âm đ và nguyên âm o kết hợp với các thanh
đo: đọc - đờ o đo - đo
đò: đọc - đờ o đo - huyền đò - đò
đó: đọc - đờ o đo - sắc đó - đó
đỏ: đọc - đờ o đo - hỏi đỏ - đỏ
Phụ âm đ và nguyên âm ơ kết hợp với các thanh
đơ: đọc - đờ ơ đơ - đơ
đờ: đọc - đờ ơ đơ - huyền đờ - đờ
đớ: đọc - đờ ơ đơ - sắc đớ - đớ
đợ: đọc - đờ ơ đơ - nặng đợ - đợ
đỡ: đọc - đờ ơ đơ - ngã đỡ - đỡ
Phụ âm đ và nguyên âm ô kết hợp với các thanh
đô: đọc - đờ ô đô - đô
đồ: đọc - đờ ô đô - huyền đồ - đồ
đố: đọc - đờ ô đô - sắc đố - đố
đổ: đọc - đờ ô đô - hỏi đổ - đổ
độ: đọc - đờ ô đô - nặng độ - độ
Phụ âm đ và nguyên âm u kết hợp với các thanh
đu: đọc - đờ u đu - đu
đủ: đọc - đờ u đu - hỏi đủ - đủ
Phụ âm đ và nguyên âm ư kết hợp với các thanh
đư: đọc - đờ ư đư - đư
đừ: đọc - đờ ư đư - huyền đừ
Luyện đọc vần xuôi với phụ âm d, đ
Đi đò, đu đủ, đá dế, đổ đá, đỗ đỏ
Bài 5: Vần xuôi - Chữ t (phụ âm tờ)
Phụ âm t + nguyên âm ghép thành tiếng từ liền
Phụ âm t và nguyên âm a, kết hợp với các thanh
ta: đọc - tờ a ta - ta
tá: đọc - tờ a ta - sắc tá - tá
tà: đọc - tờ a ta - huyền tà - tà
tả: đọc - tờ a ta - hỏi tả - tả
tã: đọc - tờ a ta - ngã tã - tã
tạ: đọc - tờ a ta - nặng tạ - tạ
Phụ âm t và nguyên âm e kết hợp với các thanh
te: đọc - tờ e te - te
tè: đọc - tờ e te - huyền tè - tè
té: đọc - tờ e te - sắc té - té
tẻ: đọc - tờ e te - hỏi tẻ - tẻ
tẽ: đọc - tờ e te - ngã tẽ - tẽ
Phụ âm t và nguyên âm ê kết hợp với các thanh
tê: đọc - tờ e tê - tê
tế: đọc - tờ ê tê - sắc tế - tế
tề: đọc - tờ ê tê - huyền tề - tề
tể: đọc - tờ ê tê - hỏi tể - tể
tệ: đọc - tờ ê tê - nặng tệ - tệ
Phụ âm t và nguyên âm i kết hợp với các thanh
ti: đọc - tờ i ti - ti
tí: đọc - tờ i ti - sắc tí - tí
tì: đọc - tờ i ti - huyền tì - tì
tỉ: đọc - tờ i ti - hỏi tỉ - tỉ
tị: đọc - tờ i ti - nặng tị - tị
Phụ âm t và nguyên âm o kết hợp với các thanh
to: đọc - tờ o to - to
tò: đọc - tờ o to - huyền tò - tò
tó: đọc - tờ o to - sắc tó - tó
tỏ: đọc - tờ o to - hỏi tỏ - tỏ
Phụ âm t và nguyên âm ơ kết hợp với các thanh
tơ: đọc - tờ ơ tơ - tơ
tờ: đọc - tờ ơ tơ - huyền tờ - tờ
tớ: đọc - tờ ơ tơ - sắc tớ - tớ
Phụ âm t và nguyên âm ô kết hợp với các thanh
tô: đọc - tờ ô tô - tô
tồ: đọc - tờ ô tô - huyền tồ - tồ
tố: đọc - tờ ô tô - sắc tố - tố
tổ: đọc - tờ ô tô - hỏi tổ - tổ
tộ: đọc - tờ ô tô - nặng tộ - tộ
Phụ âm t và nguyên âm u kết hợp với các thanh
tu: đọc - tờ u tu - tu
tú: đọc - tờ u tu - sắc tú - tú
tù: đọc - tờ u tu - huyền tù - tù
tủ: đọc - tờ u tu - hỏi tủ - tủ
tụ: đọc - tờ u tu - nặng tụ - tụ
Phụ âm t và nguyên âm ư kết hợp với các thanh
tư: đọc - tờ ư tư - tư
từ: đọc - tờ ư tư - huyền từ - từ
tứ: đọc - tờ ư tư - sắc tứ - tứ
tử: đọc - tờ ư tư - hỏi tử - tử
tự: đọc - tờ ư tư - nặng tự - tự
Luyện đọc vần xuôi với phụ âm c, d, đ, t
cỗ to, ô tô, tủ to, củ từ, cu tí, tủ cũ, cử tạ, tử tế, dù to, đá đỏ,
Bài 6: Vần xuôi bắt đầu với phụ âm m
Phụ âm m và nguyên âm a kết hợp với các thanh:
Ma: đọc - mờ a ma - ma
Má: đọc - mờ a ma - sắc má - má
Mà: đọc - mờ a ma - huyền mà - mà
Mả: đọc - mờ a ma - hỏi mả - mả
Mạ: đọc - mờ a ma - nặng mạ - mạ
Mã: đọc - mờ a ma - ngã mã - mã
Phục âm m và nguyên âm e kết hợp với các thanh:
Me: đọc - mờ e me - me
Mé: đọc - mờ e me - sắc mé - mé
Mè: đọc - mờ e me - huyền mè - mè
Mẻ: đọc - mờ e me - hỏi mẻ - mẻ
Mẽ: đọc - mờ e me - ngã mẽ - mẽ
Mẹ: đọc - mờ e me - nặng mẹ - mẹ
Phụ âm m và nguyên âm ê kết hợp với các thanh:
Mê: đọc - mờ ê mê - mê
Mế: đọc - mờ ê mê - sắc mế - mế
Mề: đọc - mờ ê mê - huyền mề - mề
Mệ: đọc - mờ ê mê - nặng mệ -mệ
Phụ âm m và nguyên âm i kết hợp với các thanh:
Mi: đọc - mờ i mi - mi
Mí: đọc - mờ i mi - sắc mí - mí
Mỉ: đọc - mờ i mi - hỏi mỉ - mỉ
Mì: đọc - mờ i mi - huyền mì - mì
Mị: đọc - mờ i mi - nặng mị - mị
Phụ âm m và nguyên âm o kết hợp với các thanh:
Mo: đọc - mờ o mo - mo
Mò: đọc - mờ o mo - huyền mò - mò
Mó: đọc - mờ o mo - sắc mó - mó
Mỏ: đọc - mờ o mo - hỏi mỏ - mỏ
Mõ: đọc - mờ o mo - ngã mõ - mõ
Mọ: đọc - mờ o mo - nặng mọ - mọ
Phụ âm m và nguyên âm ô kết hợp với các thanh:
Mô: đọc - mờ ô mô - mô
Mồ: đọc - mờ ô mô - huyền mồ -mồ
Mổ: đọc -mờ ô mô - hỏi mổ -mổ
Mộ: đọc -mờ ô mô - nặng mộ - mộ
Phụ âm m và nguyên âm ơ kết hợp với các thanh:
Mơ: đọc - mờ ơ mơ - mơ
Mờ: đọc - mờ ơ mơ - huyền mờ - mờ
Mớ: đọc - mờ ơ mơ - sắc mớ - mớ
Mở: đọc - mờ ơ mơ - hỏi mở - mở
Mợ: đọc - mờ ơ mơ - nặng mợ - mợ
Mỡ: đọc - mờ ơ mơ - ngã mỡ - mỡ
Phụ âm m và nguyên âm u kết hợp với các thanh:
Mu: đọc - mờ u mu - mu
Mú: đọc - mờ u mu - sắc mú - mú
Mù: đọc - mờ u mu - huyền mù - mù
Mủ: đọc - mờ u mu - hỏi mủ - mủ
Mụ: đọc - mờ u mu - nặng mụ - mụ
Mũ: đọc - mờ u mu - ngã mũ - mũ
Phụ âm m và nguyên âm y kết hợp với các thanh:
My: đọc - mờ i mi - my
Mỹ: đọc - mờ i mi - ngã - mỹ - mỹ
Mỳ: đọc - mồ i mi - huyền mỳ - mỳ
Tập đọc:
Mũ nỉ, cá mè, cá mũ, mỡ cá, bé My có mũ nỉ, mẹ Nụ mở tủ, mỏ cò, tô mì, tờ mờ....
Bài 7: Vần xuôi bắt đầu với phụ âm n
Phụ âm n và nguyên âm a kết hợp với các thanh:
Na: đọc - nờ a na - na
Ná: đọc - nờ a na - sắc ná - ná
Nà: đọc - nờ a na - huyền nà
Nạ: đọc - nờ a na - nặng nạ
Phụ âm n với nguyên âm e kết hợp với các thanh:
Ne: đọc - nờ e ne - ne
Né: đọc - nờ e ne - sắc né - né
Nè: đọc - nờ e ne - huyền nè - nè
Nẻ: đọc - nờ e ni - hỏi nẻ - nẻ
Phụ âm n với nguyên âm ê kết hợp với các thanh:
Nê: đọc - nờ ê nê - nê
Nề: đọc - nờ ê nê - huyền nề - nề
Nệ: đọc - nờ ê nê - nặng nệ - nệ
Nể: đọc - nờ ê nê - hỏi nể - nể
Phụ âm n với nguyên âm i kết hợp với các thanh:
Ni: đọc - nờ i ni - ni
Ní: đọc - nờ i ni - sắc ní - ní
Nỉ: đọc - nờ i ni - hỏi nỉ - nỉ
Nì: đọc - nờ i ni - huyền nì - nì
Phụ âm n với nguyên âm o kết hợp với các thanh:
No: đọc - nờ o no - no
Nó: đọc - nờ o no - sắc nó - nó
Nỏ: đọc - nờ o no - hỏi nỏ - nỏ
Nọ: đọc - nờ o no - nặng nọ - nọ
Phụ âm n với nguyên âm ô kết hợp với các thanh:
Nô: đọc - nờ ô nô - nô
Nồ: đọc - nờ ô nô - huyền nồ
Nỗ: đọc - nờ ô nô - ngã nỗ - nỗ
Nổ: đọc - nờ ô nổ - hỏi nổ - nổ
Nộ: đọc - nờ ô nô - nặng nộ - nộ
Phụ âm n với nguyên âm ơ kết hợp với các thanh:
Nơ: đọc - nờ ơ nơ - nơ
Nờ: đọc - nờ ơ nơ- huyền nờ - nờ
Nở: đọc - nờ ơ nơ - hỏi nở - nở
Nợ: đọc - nờ ơ nơ - nặng nợ - nợ.
Phụ âm n với nguyên âm u kết hợp với các thanh:
Nu: đọc - nờ u nu - nu
Nụ: đọc - nờ u nu - nặng nụ - nụ
Phụ âm n với nguyên âm ư kết hợp với các thanh:
Nư: đọc - nờ ư nư - nư
Tập đọc và đánh vần với các vần đã học:
nụ cà, cờ đỏ, cá cờ, no nê, bé na, ca nô, nơ đỏ, nụ cà đã nở, bé Nụ đã no nê, na to ...
Cách học ghép vần Tiếng Việt lớp 1
Ghép vần phần 1:
Đây là phần giúp trẻ biết cách ghép các âm, vần như: b, v, e, h , c, o, ơ, m, n ,l đ, d.. và đọc được các từ đơn như: Bé, bè, bẻ, vẽ, ve, hề, bọ, hồ, cô, cờ, da, lá, bí...
Ghép vần phần 2:
Trong phần này giúp trẻ tập ghép các âm vần khó hơn như: t, th, u , ư, x, ch, s, r, k, h, ph, nh, g, gh, qu, gi, ng, ngh, y, tr. Trẻ biết cách ghép vần và biết cách đọc các từ đơn, các từ có 2 tiếng, cuối mỗi bài học trẻ có thể luyện đọc một câu đơn. Nhìn hình nghe đọc và ghép được đúng từ, xem như trẻ đã biết viết chính tả các từ đã học. Chính điều này trẻ nhớ từ và biết đọc từ rất nhanh. Ngoài ra phần ôn tập giúp trẻ nghe và ghép vần lại toàn bộ các từ đã học, vì vậy trẻ nhớ và nắm chắc những gì đã học.
Ghép vần phần 3:
Các âm vần khó phát âm hơn như: eo, ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, an, on, ăn, ân. Trẻ được nghe đọc, nhìn hình ảnh, xác định từ đã nghe và ghép vần, đọc được một số câu. Điều này không có ở các phần mềm nào khác. Trẻ được học, tương tác hoàn toàn với chương trình để ghép chính xác các từ.
Ghép vần phần 4:
Trong phần này trẻ được ghép các vần như: ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn. Sau khi ghép vần trẻ sẽ được ôn tập lại toàn bộ các âm vần đã học trước đó. Với sự hỗ trợ chương trình tự động phát sinh một từ bất kỳ rất hay, sau khi nghe đọc các em tự ghép vần các từ đã học một cách dễ dàng. Đặc biệt các em rất thích học, cảm giác như tự học, tự mình khám phá ra.
Tổng cộng, cách học ghép vần Tiếng Việt ở lớp 1 được thiết kế một cách kỹ lưỡng để xây dựng nền tảng vững chắc cho việc đọc và viết của trẻ. Từ việc ghép âm và vần cơ bản đến việc thách thức trẻ với các âm vần phức tạp hơn, chương trình này giúp trẻ phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách toàn diện.
Cách học 29 chữ cái ghép vần cho học sinh
Phụ huynh khi dạy con nên tự phân chia trong đầu những nhóm sau để việc dạy được dễ hơn. Đó là những chữ cái được ghép với nhau thành một vần khác để tạo ra những từ mới. Trong 29 chữ cái ghép vần của bảng chữ cái Tiếng Việt gồm có:
- 10 nguyên âm: Là những chữ cái đọc lên tự nó có thanh âm: a, e, i, o, u, y, và các biến thể ê, ô, ơ, ư. Tên chữ và âm chữ đọc giống nhau.
- 2 nguyên âm: ă, â hai chữ này không đứng riêng một mình được, mà phải ghép với các phụ âm c, m, n, p, t.
- Vần ghép từ nguyên âm: ai, ao, au, ay, âu, ây, eo, êu, ia, iu, oa, oe, oi, ôi, ơi, ua, ưa, uê, ui, uy, ưi, iêu, oai, oay, oay, uôi, ươi, ươu, uya, uyu…
- Vần ghép từ một hay hai nguyên âm hợp với một hay hai phụ âm. Cụ thể: ac, ăc, âc, am, ăm, âm, an, ăn, ân, ap, ăp, âp, at, ăp, ât, em, êm, en, ên, ep, êp, at, êt,.., inh, iêng, uông,…
- Phụ âm là những chữ tự nó không có âm, ghép vào nguyên âm mới có âm được.
- 15 phụ âm đơn: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, r, e, t, v, x.
- 2 phụ âm không đứng một mình được: p và q.
- 11 phụ âm ghép: ch, gh, kh, ngh, nh, ph, qu, th, tr (phần này cho các bạn nhỏ học sau để đỡ nhầm lẫn).
Một số khó khăn khi dạy ghép chữ cho bé mà phụ huynh gặp phải
Việc dạy con làm quen và học chữ cái trong giai đoạn đầu thật sự là một thử thách đầy tinh thần và kiên nhẫn. Để giúp con vượt qua những khó khăn này, chúng ta cần hiểu rõ và xử lý từng vấn đề một.
Vấn đề 1: Con chưa nhận diện được mặt chữ
Trước hết, hãy tạo ra một môi trường thú vị và hấp dẫn để làm quen với các chữ cái. Sử dụng hình ảnh, tranh minh họa, và các trò chơi liên quan đến chữ cái để giúp con nhớ chúng dễ dàng hơn. Hãy bắt đầu từ việc nhận biết các chữ cái và phát âm chúng riêng lẻ trước khi tiến hành ghép vần.
Vấn đề 2: Một chữ bé đọc được nhưng khi ghép chữ thì không đọc được
Để giải quyết vấn đề này, chúng ta có thể áp dụng một phương pháp học tập cụ thể và hiệu quả. Đầu tiên, chia nhỏ quá trình học thành từng bước nhỏ, tập trung vào từng khía cạnh cụ thể của việc ghép chữ thành từ.
Bước đầu tiên là dạy con cách đọc từng phần của từ. Hãy tập trung vào việc phát âm các âm tiết riêng lẻ trong từ. Ví dụ, nếu chúng ta đang học từ "bàn," hãy chỉ cho con cách phát âm "b" và "àn" một cách chính xác.
Sau khi con đã hiểu cách phát âm các phần riêng lẻ, chúng ta tiến hành bước thứ hai: hướng dẫn con cách kết hợp chúng lại thành từ hoàn chỉnh. Sử dụng các từ và câu đơn giản để thực hành việc ghép chữ. Cho con thấy rằng "bàn" là sự kết hợp giữa "b" và "àn," và cách chúng ta phát âm nó khi chúng ở bên cạnh nhau.
Thực hành liên tục là chìa khóa để con nắm vững kỹ năng ghép chữ thành từ. Hãy tạo ra nhiều ví dụ và câu hỏi để con có thể áp dụng kiến thức đã học. Ví dụ, hỏi con: "Nếu ta có 'b' và 'àn,' thì từ đó là gì?" Điều này sẽ giúp con phát triển khả năng tự tin trong việc ghép chữ và đọc từ.
Vấn đề 3: Bé phát âm sai
Phát âm là một khía cạnh quan trọng của việc học chữ. Hãy lắng nghe con khi họ phát âm và sửa chữa những sai sót một cách nhẹ nhàng. Sử dụng ví dụ và hướng dẫn con về cách phát âm đúng của từng chữ cái và vần. Hãy tạo ra những trò chơi vui nhộn để thúc đẩy việc phát âm chính xác.
Vấn đề 4: Bé dễ học trước quên sau
Để con không quên những gì họ đã học, hãy tạo ra một lịch trình học tập cố định và liên tục. Lặp lại và ôn tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Sử dụng các kỹ thuật như thực hành viết, đọc truyện, và xem video học tập để giữ cho việc học luôn thú vị và thúc đẩy sự tiến bộ.
Vấn đề 5: Con còn khá ham chơi
Hiểu rõ tính cách và sở thích của con để tạo ra sự kết hợp giữa việc học và giải trí. Sử dụng phần thưởng như thời gian chơi sau khi hoàn thành nhiệm vụ học tập. Hãy kết hợp học tập vào các hoạt động chơi mà con yêu thích để làm cho quá trình học trở nên thú vị hơn.
Trên hết, hãy luôn truyền đạt sự yêu thương và sự khích lệ cho con trong quá trình học. Sự hỗ trợ từ bố mẹ là một yếu tố quan trọng để giúp con vượt qua mọi khó khăn và phát triển một cách toàn diện.
Trên đây là Quy tắc ghép vần tiếng Việt Tiểu Học. Ngoài ra, các em học sinh còn có thể tham khảo toàn bộ biểu mẫu Giáo dục - Đào tạo mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.
Xem thêm: