Soạn Công nghệ 6: Lập kế hoạch chi tiêu VNEN
Soạn công nghệ lớp 6: Lập kế hoạch chi tiêu VNEN
Soạn công nghệ lớp 6: Lập kế hoạch chi tiêu VNEN bao gồm lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Ngữ Văn lớp 6 tập 1 trang 70 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Công nghệ 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
A: Hoạt động khởi động Công nghệ lớp 6 VNEN bài 11
Liên hệ với thực tế về thu chi trong gia đình và mô tả cách chi tiêu trong gia đình em theo nội dung gợi ý sau
Bài làm:
1: Thu nhập của gia đình em
Tiền lương + tiền thưởng + tiền phụ cấp + tiền lãi gửi tiết kiệm = 35 triệu đồng
2. Chi tiêu trong gia đình em
Tiền chi phí cho nhu cầu vật chất: ăn uống + đi lại + may mặc + tiền internet = 15 triệu đồng
Tiền chi phí cho nhu cầu vật chất: Học tập + vui chơi giải trí + điện thoại + phát sinh = 15 triệu đồng
3. Các khoản tiết kiệm được
Tiền lãi gửi ngân hàng + tiền dư mỗi tháng = 8 triệu đồng
B: Hoạt động hình thành kiến thức Công nghệ lớp 6 VNEN bài 11
1. Lập kế hoạch chi tiêu cho gia đình và lợi ích của việc lập kế hoạch chi tiêu
a. Đọc thông tin
b. Thực hiện nhiệm vụ
Trả lời các câu hỏi sau
· Trong gia đình thường có những khoản chi tiêu nào?
· Thế nào là lập kế hoạch chi tiêu cho gia đình?
· Nguyên tắc để thực hiện việc lập kế hoạch chi tiêu là gì?
Làm bài tập tình huống
Cô Lan đi siêu thị về với một túi đồ lớn bao gồm thức ăn và nhiều vật dụng khác. Quan sát bảng dưới đây và cho biết các khoản đó thuộc chi tiêu cố định hay chi tiêu biến động? Để giúp cô Lan tiết kiệm nhưng không ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình, em khuyên cô nên tiết kiệm những khoản nào? Vì sao?
Hãy đánh X vào ô Đúng hoặc Sai tương ứng
Đáp án
Bài làm:
· Trong gia đình có các khoản chi tiêu sau đây:
Khoản chi tiêu cố định: Là các khoản chi tiêu để đảm bảo những điều cơ bản cho cuộc sống gia đình. Các khoản này thường gần giống nhau ở các tháng như tiền ăn, tiền điện nước, điện thoại, internet, thuê nhà, tiền học. phần này ít có biến động nhưng nếu biết cách tiết kiệm thì bạn vẫn có thể hạn chế được mà không làm ảnh hưởng đến cuộc sống.
Khoản chi tiêu biến động: Là các khoản chi tiêu phát sinh ngoài các khoản cố định như tiền thăm hỏi, tiền du lịch, tiền mua đồ dùng hoặc các vật dụng một số chi phí phát sinh khác... Phần chi phí này ở các tháng không giống nhau nhưng nếu không kĩ lưỡng thì dễ phát sinh những khoản chi tiêu không hợp lí khiến nguồn thu nhập của gia đình có thể không đủ chi tiêu.
· Lập kế hoạch chi tiêu là việc cân đối giữa các khoản thu và khoản chi cố định và biến động một cách hợp lí để đảm bảo nhu cầu cuộc sống cho các thành viên gia đình nhưng vẫn có khoảng tích lũy.
· Nguyên tắc lập kế hoạch chi tiêu là: Dựa vào khoản thu nhập, khoản thu cố định và biến động. Sau đó cân đối sao cho không bị vượt qua khỏi tầm kiểm soát.
· Làm bài tập tình huống
Hai cái áo giống nhau cho con gái của cô: Chi tiêu biến động -> Cách tiết kiệm chỉ mua 1 chiếc mà thôi.
Thức ăn : Cố định
Hai đôi giày giống nhau cho con trai cô: Biến động -> Cách tiết kiệm chỉ mua 1 đôi mà thôi.
Rau củ quả: Cố định
Mua thêm máy ảnh mới: Biến động -> Không cần thiết
Hoa quả: Cố định -> Nên mua 1 loại quả thay vì mua quá nhiều
Điền Đúng hoặc Sai vào ô tương ứng
1: Đ
2: Đ
3: Đ
4: Đ
5: S
6: Đ
7: S
8: S
9: Đ
C. Hoạt động luyện tập Công nghệ lớp 6 VNEN bài 11
Lập kế hoạch chi tiêu một tháng cho gia đình theo một trong ba mẫu sau sao cho phù hợp với điều kiện sóng của các em
1. Đối với gia đình sống ở thành phố
Bài tập giả định 1: Lập kế hoạch chi tiêu cho gia đình có 4 người, thu nhập 12 triệu đồng/tháng | |
1. Thu nhập của gia đình 1 tháng | |
2. Chi cho các nhu cầu: - Tiền ăn uống | |
- Tiền nhà | |
- Tiền điện, nước, điện thoại, Internet | |
- Tiền vật dụng thiết yếu | |
- Tiền học | |
- Tiền đi lại | |
- Chi khác (giải trí, quà biếu, mua quần áo) | |
Tổng chi | |
3. Tiền tích lũy |
2. Đối với gia đình sống ở nông thôn
Bài tập giả định 2: Lập kế hoạch chi tiêu cho gia đình có 5 người, thu nhập 4 triệu đồng/tháng | |
4. Thu nhập của gia đình 1 tháng | |
5. Chi cho các nhu cầu: - Tiền ăn uống | |
- Tiền nhà | |
- Tiền điện, nước, điện thoại, Internet | |
- Tiền vật dụng thiết yếu | |
- Tiền học | |
- Tiền đi lại | |
- Chi khác (giải trí, quà biếu, mua quần áo) | |
Tổng chi | |
6. Tiền tích lũy |
3: Đối với gia đình sống ở miền núi ( ở vùng dân tộc thiểu số)
Bài tập giả định 3: Lập kế hoạch chi tiêu cho gia đình có 4 người, thu nhập 1,5 triệu đồng/tháng | |
7. Thu nhập của gia đình 1 tháng | |
8. Chi cho các nhu cầu: - Tiền ăn uống | |
- Tiền ở (điện, tivi nếu có) | |
- Tiền học | |
- Tiền khám chữa bệnh | |
- Chi khác (giải trí, quà biếu, mua quần áo) | |
Tổng chi |
Đáp án
1: Đối với gia đình sống ở thành phố
Bài tập giả định 1: Lập kế hoạch chi tiêu cho gia đình có 4 người, thu nhập 12 triệu đồng/tháng | |
9. Thu nhập của gia đình 1 tháng | 12 triệu |
10. Chi cho các nhu cầu: - Tiền ăn uống | 4 triệu |
- Tiền nhà | 0 - 3 triệu (hoặc không) |
- Tiền điện, nước, điện thoại, Internet | 1 triệu |
- Tiền vật dụng thiết yếu | 500 ngàn |
- Tiền học | 3 triệu |
- Tiền đi lại | 500 ngàn |
- Chi khác (giải trí, quà biếu, mua quần áo) | 1 triệu |
Tổng chi | 10 - 12 triệu |
11. Tiền tích lũy | 2 triệu |
2: Đối với gia đình sống ở nông thôn
Bài tập giả định 2: Lập kế hoạch chi tiêu cho gia đình có 5 người, thu nhập 4 triệu đồng/tháng | |
12. Thu nhập của gia đình 1 tháng | 4 triệu |
13. Chi cho các nhu cầu: - Tiền ăn uống | 1 triệu |
- Tiền ở điện, nước, điện thoại, Internet | 500 ngàn |
- Tiền học | 1 triệu |
- Tiền đi lại | 200 ngàn |
- Tiền khám chữa bênh | 200 ngàn |
- Chi khác (giải trí, quà biếu, mua quần áo) | 500 ngàn |
Tổng chi | 3.400.000 |
14. Tiền tích lũy | 500 000 |
3: Đối với gia đình sống ở miền núi
Bài tập giả định 3: Lập kế hoạch chi tiêu cho gia đình có 4 người, thu nhập 1,5 triệu đồng/tháng | |
15. Thu nhập của gia đình 1 tháng | 1,5 triệu |
16. Chi cho các nhu cầu: - Tiền ăn uống | 500 ngàn |
- Tiền ở (điện, tivi nếu có) | 500 ngàn |
- Tiền học | 100 ngàn |
- Tiền khám chữa bệnh | |
- Chi khác (giải trí, quà biếu, mua quần áo) | 200 ngàn |
Tổng chi | 650 ngàn |
Ngoài ra, Các em học sinh còn tham khảo Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 đầy đủ các môn của Bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất.