Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Vệ sinh mắt

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh lớp 8

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Vệ sinh mắt gồm các câu hỏi trắc nghiệm Sinh 8, được VnDoc đăng tải nhằm hỗ trợ quá trình ôn luyện và nâng cao kết quả học tập lớp 8.

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 nằm trong chương trình học SGK Sinh học lớp 8, với nội dung xây dựng bám sát từng bài học nhằm giúp học sinh nắm trọn nội dung bài, đồng thời học tốt môn Sinh lớp 8.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Nguyên nhân dẫn đến tật cận thị là:
  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Biện pháp quan trọng để tránh các bệnh về mắt là:
  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Sơ đồ nào biểu thị ảnh của vật hiện lên trước màng lưới?

    1.Nguyên nhân dẫn đến tật cận thị là: A. Cầu mắt quá dài so với bình thường.   	 B. Cầu mắt quá ngắn so với bình thường. 	 C. Cầu mắt quá mỏng.   	 D. Màng giác quá dày. 2. Biện pháp quan trọng để tránh các bệnh về mắt là: A. Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng và không dùng chung khăn mặt.   	 B. Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng. 	 C. Không dùng chung khăn mặt.    D. Đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng, không đọc sách trên tàu xe. 3. Sơ đồ nào biểu thị ảnh của vật hiện lên trước màng lưới?  A. Sơ đồ IV.   	 B. Sơ đồ I. 	 C. Sơ đồ III.   	 D. Sơ đồ II. 4. Nhận định nào dưới đây về cách khắc phục các tật của mắt là đúng? A. Người cận thị phải đeo kính mặt lồi.   	 B. Người viễn thị phải đeo kính mặt lõm. 	 C. Người cận thị phải đeo kính mắt lõm, người viễn thị phải đeo kính mặt lồi.   D. Người viễn thị không phải đeo kính. 5. Bệnh đau mắt hột dễ lây lan do: A. Dùng chung khăn với người bệnh.   	 B. Dùng chung khăn, chậu với người bệnh hoặc tắm rửa trong ao hồ tù hãm.  C. Dùng chung chậu với người bệnh.   	 D. Tắm rửa trong ao hồ tù hãm. 6. Sơ đồ nào biểu thị ảnh của vật hiện lên sau màng lưới?  A. Sơ đồ III.   	 B. Sơ đồ IV. 	 C. Sơ đồ II.   	 D. Sơ đồ I. 7. Khi đi tàu xe không nên đọc sách vì: A. Khi đi tàu xe đông người không tập trung để đọc sách được.   	 B. Khoảng cách giữa sách và mắt luôn thay đổi nên mắt phải luôn điều tiết gây mỏi mắt, có hại cho mắt. 	 C. Khi đi tàu xe căng thẳng thần kinh nên đọc sách sẽ có hại cho mắt.   	 D. Khoảng cách giữa sách và mắt luôn thay đổi, sách bị rung. 8. Có thể phòng tránh được tật cận thị không? A. Có, nếu khi đẻ ra cầu mắt bình thường, khi đọc sách, báo...ta luôn đảm bảo đủ ánh sáng và giữ đúng khoảng cách.   	 B. Không, nếu khi đẻ ra, cầu mắt đã quá dài hoặc thủy tinh thể quá phồng. 	 C. Có, bằng cách đeo kính cận.   	 D. Có, nếu thay thủy tinh thể. 9. Viễn thị là gì? A. Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.   	 B. Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 	 C. Là hiện tượng mắt có khả năng nhìn rõ ở bất kì khoảng cách nào.   	 D. Là tật mà mắt không có khả năng nhìn. 10. Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là: A. Do thủy tinh thể bị lão hóa, mất khả năng điều tiết.   	 B. Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc do thủy tinh thể bị lão hóa, mất khả năng điều tiết.. 	 C. Do thường xuyên nhìn quá xa.   	 D. Do thường xuyên đọc sách nơi thiếu ánh sáng. Đáp án kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Vệ sinh mắt

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Nhận định nào dưới đây về cách khắc phục các tật của mắt là đúng?
  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Bệnh đau mắt hột dễ lây lan do:
  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Sơ đồ nào biểu thị ảnh của vật hiện lên sau màng lưới?

    1.Nguyên nhân dẫn đến tật cận thị là: A. Cầu mắt quá dài so với bình thường.   	 B. Cầu mắt quá ngắn so với bình thường. 	 C. Cầu mắt quá mỏng.   	 D. Màng giác quá dày. 2. Biện pháp quan trọng để tránh các bệnh về mắt là: A. Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng và không dùng chung khăn mặt.   	 B. Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng. 	 C. Không dùng chung khăn mặt.    D. Đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng, không đọc sách trên tàu xe. 3. Sơ đồ nào biểu thị ảnh của vật hiện lên trước màng lưới?  A. Sơ đồ IV.   	 B. Sơ đồ I. 	 C. Sơ đồ III.   	 D. Sơ đồ II. 4. Nhận định nào dưới đây về cách khắc phục các tật của mắt là đúng? A. Người cận thị phải đeo kính mặt lồi.   	 B. Người viễn thị phải đeo kính mặt lõm. 	 C. Người cận thị phải đeo kính mắt lõm, người viễn thị phải đeo kính mặt lồi.   D. Người viễn thị không phải đeo kính. 5. Bệnh đau mắt hột dễ lây lan do: A. Dùng chung khăn với người bệnh.   	 B. Dùng chung khăn, chậu với người bệnh hoặc tắm rửa trong ao hồ tù hãm.  C. Dùng chung chậu với người bệnh.   	 D. Tắm rửa trong ao hồ tù hãm. 6. Sơ đồ nào biểu thị ảnh của vật hiện lên sau màng lưới?  A. Sơ đồ III.   	 B. Sơ đồ IV. 	 C. Sơ đồ II.   	 D. Sơ đồ I. 7. Khi đi tàu xe không nên đọc sách vì: A. Khi đi tàu xe đông người không tập trung để đọc sách được.   	 B. Khoảng cách giữa sách và mắt luôn thay đổi nên mắt phải luôn điều tiết gây mỏi mắt, có hại cho mắt. 	 C. Khi đi tàu xe căng thẳng thần kinh nên đọc sách sẽ có hại cho mắt.   	 D. Khoảng cách giữa sách và mắt luôn thay đổi, sách bị rung. 8. Có thể phòng tránh được tật cận thị không? A. Có, nếu khi đẻ ra cầu mắt bình thường, khi đọc sách, báo...ta luôn đảm bảo đủ ánh sáng và giữ đúng khoảng cách.   	 B. Không, nếu khi đẻ ra, cầu mắt đã quá dài hoặc thủy tinh thể quá phồng. 	 C. Có, bằng cách đeo kính cận.   	 D. Có, nếu thay thủy tinh thể. 9. Viễn thị là gì? A. Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.   	 B. Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 	 C. Là hiện tượng mắt có khả năng nhìn rõ ở bất kì khoảng cách nào.   	 D. Là tật mà mắt không có khả năng nhìn. 10. Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là: A. Do thủy tinh thể bị lão hóa, mất khả năng điều tiết.   	 B. Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc do thủy tinh thể bị lão hóa, mất khả năng điều tiết.. 	 C. Do thường xuyên nhìn quá xa.   	 D. Do thường xuyên đọc sách nơi thiếu ánh sáng. Đáp án kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Vệ sinh mắt

  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Khi đi tàu xe không nên đọc sách vì:
  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Có thể phòng tránh được tật cận thị không?
  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Viễn thị là gì?
  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 8 bài: Vệ sinh mắt Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo