Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là:
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 4
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 4 tổng hợp toàn bộ kiến thức kì 2 môn Hóa 10 đã học, giúp học sinh làm quen cấu trúc đề thi và ôn luyện đạt kết quả cao.
- Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 5
- Đề thi học kì 2 môn Giáo dục quốc phòng lớp 10 năm 2020
Đề thi học kì 2 lớp 10 online bao gồm toàn bộ các môn học được VnDoc biên soạn bám sát nội dung trọng tâm không chỉ có lý thuyết mà còn các bài tập kèm lời giải chi tiết, các em có thể luyện tập trước khi bước vào bài thi chính thức.
- 1
- 2
Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?
- 3
Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là
- 4Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó:
- 5Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận biết được
- 6
Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh?
- 7
Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH A + B + H2O
Cl2 + KOH A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là:
- 8
Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau:
S + KOH K2S + K2SO3 + H2O
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là:
- 9
Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch được có chứa
- 10
Cho 10 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:
- 11
Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp Y gồm oxi và ozon đối với khí metan là 2,4. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Y là:
- 12
Cho phản ứng sau: Các chất phản ứng → các chất sản phẩm. Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói trên là:
- 13
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn toàn bộ hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. % khối lượng Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu là:
- 14
Thể tích khí thu được sau phản ứng khi cho 6,5 gam Zn tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng
- 15
16,5 gam hỗn hơp Mg, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 đktc). Sau phản ứng cô cạn thu được khối lượng muối khan là:
- 16
Có 5 lọ mất nhãn có các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi sục khí H2S qua các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng sinh ra kết tủa?
- 17
Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là thích hợp cho việc sử dụng nồi áp suất?
- 18
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại A có hóa trị II vào H2SO4 loãng thu được 4,48 lít H2 (đktc). Kim loại A là:
- 19
Khi tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 4 lần. Vậy khi giảm nhiệt độ từ 70oC xuống 40oC thì tốc độ phản ứng giảm đi
- 20
Sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa Fe3O4 với H2SO4 đặc, nóng, dư là:
- 21
So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, thành phần Zn như nhau):
Zn + dung dịch CuSO4 1M (1)
Zn + dung dịch CuSO4 2M (2)
Kết quả thu được là:
- 22
Có 2 dung dịch axit HCl có nồng độ 10% và 3%. Để thu được dung dịch axit HCl mới có nồng độ 5% thì phải trộn chúng theo tỉ lệ khối lượng là:
- 23
Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
- 24
Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl?
- 25
Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là