Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 4 tổng hợp toàn bộ kiến thức kì 2 môn Hóa 10 đã học, giúp học sinh làm quen cấu trúc đề thi và ôn luyện đạt kết quả cao.

Đề thi học kì 2 lớp 10 online bao gồm toàn bộ các môn học được VnDoc biên soạn bám sát nội dung trọng tâm không chỉ có lý thuyết mà còn các bài tập kèm lời giải chi tiết, các em có thể luyện tập trước khi bước vào bài thi chính thức.

  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    1

    Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là:

  • Câu 2: Nhận biết

    2

    Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?

  • Câu 3: Nhận biết

    3

    Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

  • Câu 4: Nhận biết

    4

    Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì nó:
  • Câu 5: Nhận biết

    5

    Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận biết được
  • Câu 6: Nhận biết

    6

    Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh?

  • Câu 7: Nhận biết

    7

    Cho sơ đồ:

    Cl2 + KOH \overset{}{\rightarrow} A + B + H2O

    Cl2 + KOH \overset{}{\rightarrow} A + C + H2O

    Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là:

  • Câu 8: Nhận biết

    8

    Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau:

    S + KOH \rightarrow K2S + K2SO3 + H2O

    Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là:

  • Câu 9: Nhận biết

    9

    Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch được có chứa

  • Câu 10: Nhận biết

    10

    Cho 10 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:

  • Câu 11: Nhận biết

    11

    Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp Y gồm oxi và ozon đối với khí metan là 2,4. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Y là:

  • Câu 12: Nhận biết

    12

    Cho phản ứng sau: Các chất phản ứng → các chất sản phẩm. Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói trên là:

  • Câu 13: Nhận biết

    13

    Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn toàn bộ hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. % khối lượng Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Câu 14: Nhận biết

    14

    Thể tích khí thu được sau phản ứng khi cho 6,5 gam Zn tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng

  • Câu 15: Nhận biết

    15

    16,5 gam hỗn hơp Mg, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 đktc). Sau phản ứng cô cạn thu được khối lượng muối khan là:

  • Câu 16: Nhận biết

    16

    Có 5 lọ mất nhãn có các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi sục khí H2S qua các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp có phản ứng sinh ra kết tủa?

  • Câu 17: Nhận biết

    17

    Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là thích hợp cho việc sử dụng nồi áp suất?

  • Câu 18: Nhận biết

    18

    Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại A có hóa trị II vào H2SO4 loãng thu được 4,48 lít H2 (đktc). Kim loại A là:

  • Câu 19: Nhận biết

    19

    Khi tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 4 lần. Vậy khi giảm nhiệt độ từ 70oC xuống 40oC thì tốc độ phản ứng giảm đi

  • Câu 20: Nhận biết

    20

    Sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa Fe3O4 với H2SO4 đặc, nóng, dư là:

  • Câu 21: Nhận biết

    21

    So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, thành phần Zn như nhau):

    Zn + dung dịch CuSO4 1M (1)

    Zn + dung dịch CuSO4 2M (2)

    Kết quả thu được là:

  • Câu 22: Nhận biết

    22

    Có 2 dung dịch axit HCl có nồng độ 10% và 3%. Để thu được dung dịch axit HCl mới có nồng độ 5% thì phải trộn chúng theo tỉ lệ khối lượng là:

  • Câu 23: Nhận biết

    23

    Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím

  • Câu 24: Nhận biết

    24

    Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl?

  • Câu 25: Nhận biết

    25

    Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Hóa năm 2020 - Đề 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo