Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm học 2019 - 2020 (Đề 6)

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa

Nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn luyện tại nhà đạt hiệu quả cao, VnDoc xin giới thiệu Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm học 2019 - 2020 (Đề 6) với nội dung bám sát cấu trúc đề thi học kì 2 Hóa 8.

Đề thi học kì 2 lớp 8 online môn Hóa được VnDoc biên soạn và đăng tải gồm các câu hỏi bám sát nội dung lí thuyết từng bài, các bài tập tính toán liên quan được chia thành nhiều cấp độ khác nhau hỗ trợ học sinh ôn luyện tại nhà đạt hiệu quả.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Câu 1.

    Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng phân hủy là:

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2.

    Sự oxi hóa chậm là:
  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3.

    Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước khuấy nhẹ thì
  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4.

    Các chất nào sau đây đều gồm các bazơ tan được trong nước:

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5.

    Ở nhiệt độ 25oC, khi hòa tan 18 gam NaCl vào cốc chứa 50gam nước thì thu được được dung dịch bão hòa. Độ tan của muối ăn ở nhiệt độ trên là:

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6.

    Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit bazơ:

  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7.

    Cho các khí: CO, N2, O2, Cl2, H2. Các khí nhẹ hơn không khí là:

  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 8

    Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

    a) Khi leo núi hoặc lên cao người ta thường thấy khó thở và tức ngực.

    Càng lên cao không khí càng loãng, thiếu oxi nên cảm thấy khó thở.
    Đáp án là:
    Câu 8

    Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau:

    a) Khi leo núi hoặc lên cao người ta thường thấy khó thở và tức ngực.

    Càng lên cao không khí càng loãng, thiếu oxi nên cảm thấy khó thở.
  • Câu 9: Nhận biết
    b Vì sao sự cháy trong không khí lại diễn ra chậm hơn sự cháy trong khí oxi.Trong không khí thể tích khí nito gấp 4 lần thể tích khí oxi nên lượng oxi ít hơn, diện tích tiếp xúc của chất cháy với oxi ít hơn nên sự cháy diễn ra chậm hơn.
    Đáp án là:
    b Vì sao sự cháy trong không khí lại diễn ra chậm hơn sự cháy trong khí oxi.Trong không khí thể tích khí nito gấp 4 lần thể tích khí oxi nên lượng oxi ít hơn, diện tích tiếp xúc của chất cháy với oxi ít hơn nên sự cháy diễn ra chậm hơn.
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 9

    Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b(g) kết tủa.

    a) Tìm giá trị a(g), b(g) trong bài?

    Trả lời: Giá trị của a và b lần lượt là ....g và ....g

    16,8g và 86,1g
    Đáp án là:
    Câu 9

    Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí (đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b(g) kết tủa.

    a) Tìm giá trị a(g), b(g) trong bài?

    Trả lời: Giá trị của a và b lần lượt là ....g và ....g

    16,8g và 86,1g

     

    {n_{{H_2}}} = rac{V}{{22,4}} = rac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol

    Theo phương trình (1)

    {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,3mol

    =>a = {m_{Fe}} = 0,3 	imes 56 = 16,8g

    Theo phương trình (2)

    {n_{AgCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} = 0,6mol =  > b = {m_{AgCl}} = 0,6 	imes 143,5 = 86,1g

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm học 2019 - 2020 (Đề 6) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo