H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe =56; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137
Loại tơ nào sau đây chứa nguyên tố nitơ:
Dãy nào sau đây gồm các chất tan vô hạn trong nước?
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh nhôm cân nặng là:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hoá khử:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển xanh:
Cho 1 mol A tác dụng hết với NaHCO3 thu được 1 mol CO2. A làm mất màu dd Br2. A có thể là:
Hoà tan 5,6 gam Fe trong dd HNO3 loãng dư. Thể tích khí NO (đktc – là sản phẩm khử duy nhất) thu được là:
Đun 12 gam axit axetic với 8,28 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 10,56 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH3, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?
Đốt cháy 7,75 gam một amin bậc một thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của amin là:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc:
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 24, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Phát biểu không đúng là:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất:
Chất A vừa tác dụng với dd NaOH, vừa tác dụng với dd nước Br2 tạo kết tủa trắng. A là:
Có các phát biểu sau:
(a) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(b) Triolein làm mất màu nước brom.
(c) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(d) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(e) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
Số phát biểu đúng là:
Ancol metylic có công thức là:
Chất nào sau đây làm đổi mầu quỳ tím:
Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách:
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dd X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Xôđa Na2CO3.n H2O chứa 72,72% oxi. n có giá trị là:
Hidrocacbon nào sau đây không làm mất mầu dd Br2:
Cho sơ đồ phản ứng: C6H12O6 -----> A ----> D -----> E -----> CH3COOH
Biết rằng D, E không tan trong H2O và khi đốt cháy mỗi chất A và E đều tạo ra nH2O > nCO2. Phân tử khối của chất A và % khối lượng của cacbon trong E có giá trị tương ứng là:
Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam hh X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dd HNO3 a mol/l, thu được khí NO duy nhất và dd Y. Để tác dụng hết với các chất trong dd Y cần 250 ml dd Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của a là:
Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dd H2SO4 đun nóng là:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit X1 và pentapeptit X2 đều mạch hở bằng dd KOH vừa đủ rồi cạn thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối bằng oxi vừa đủ được K2CO3, 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp CO2, H2O. % theo khối lượng của X1 trong hỗn hợp có giá trị là:
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là:
Cho dãy các chất: NaOH, NaHCO3, NaAlO2, Al(OH)3, NaHSO4. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là:
Z có CTPT C7H8O. Z không tác dụng với dd NaOH, không làm mất màu dd Br2. Số chất Z thỏa mãn là:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X trong dd HCl sinh ra 1 mol ancol no Y và x mol axit hữu cơ đơn chức Z. Trung hòa 0,3 gam Z cần 10 ml dd KOH 0,5M. Đốt cháy 1 mol Y cần x mol O2 thu được 5 mol CO2. Khối lượng mol phân tử của X có giá trị là:
Dung dịch A chứa Na+ (0,15 mol); Ca2+ (0,15 mol); SO42- (0,1mol) và HCO3-. Có thể dùng cách nào sau đây để làm mất tính cứng của dd A:
Đun nóng (1); cho A tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ (2); t/d với dd HCl (3); t/d với Na2CO3 (4); t/d với K3(PO4) (5)
Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch X1. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X1 thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong X1 gần nhất với:
Oxi hóa m gam ancol X đơn chức thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được a gam Ag.
Giá trị của m và a là:
Dung dịch A chứa CH3COOH 1M. Quá trình nào sau đây làm tăng độ điện li của CH3COOH:
Để mạ bạc một huy chương có bề dầy là 3mm, bán kính 4cm, người ta tiến hành điện phân dd AgNO3 với cường độ dòng điện là 2 A, anot làm bằng Ag, catot là tấm huy chương. Tính thời gian cần điện phân để có lớp mạ dầy 0,01mm. Cho biết khối lượng riêng của Ag là 10,8g/cm3, và lớp mạ bám đều lên các mặt của tấm huy chương.
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
Cho phản ứng oxi hoá khử sau với các hệ số là các số nguyên tối giản:
aKHSO4 + bFe(NO3)2 ------> cFe(NO3)3 + dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + gNO + hH2O.
Tổng c + d có giá trị là:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 61,4 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,46 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
Đốt cháy m gam hh hai hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Cho sản phẩm cháy qua dd Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa đồng thời khối lượng dd giảm 22,6 gam. Hai hidrocacbon có thể là: