Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 năm 2014 - 2015

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 4 có đáp án

Mời các bạn học sinh lớp 4 tham khảo bài test Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 năm 2014 - 2015 trên trang VnDoc.com để ôn tập và hệ thống kiến thức, chuẩn bị cho các vòng thi tiếp theo của Cuộc thi giải Toán trên mạng. Hi vọng bài test này sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt kết quả cao trong cuộc thi. Chúc các em thi tốt!

Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 năm 2015 - 2016

Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 16 năm 2015 - 2016

Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 16 năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 2 lớp 4

 

  • Thời gian làm: 60 phút
  • Số câu hỏi: 24 câu
  • Số điểm tối đa: 24 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Vượt chướng ngại vật Câu 1.1:
    Tìm số tự nhiên a biết: 
    Trả lời:
    a = ...............101
    Đáp án là:
    Bài 1: Vượt chướng ngại vật Câu 1.1:
    Tìm số tự nhiên a biết: 
    Trả lời:
    a = ...............101
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Tính trung bình cộng tất cả các số chẵn có hai chữ số.
    Trả lời:
    Trung bình cộng tất cả các số chẵn có hai chữ số bằng: ...............54
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Tính trung bình cộng tất cả các số chẵn có hai chữ số.
    Trả lời:
    Trung bình cộng tất cả các số chẵn có hai chữ số bằng: ...............54
    Số chẵn đầu dãy là: 10
    Số chẵn cuối dãy là: 98
    Trung bình cộng tất cả các số chẵn có hai chữ số: (10 + 98) : 2 = 54 (số)
    Đáp số: 54
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Trong các phân số 7/8; 43/44; 10/11; 22/23, phân số lớn nhất là: ..............43/44
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Trong các phân số 7/8; 43/44; 10/11; 22/23, phân số lớn nhất là: ..............43/44
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Trong các hình chữ nhật có diện tích bằng 24cm2 thì hình có chu vi lớn nhất có chu vi là bao nhiêu?
    (Biết rằng số đo các cạnh tính bằng xăng-ti-mét và là số tự nhiên)
    Trả lời:
    Hình có chu vi lớn nhất có chu vi bằng ............... cm.50
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Trong các hình chữ nhật có diện tích bằng 24cm2 thì hình có chu vi lớn nhất có chu vi là bao nhiêu?
    (Biết rằng số đo các cạnh tính bằng xăng-ti-mét và là số tự nhiên)
    Trả lời:
    Hình có chu vi lớn nhất có chu vi bằng ............... cm.50
    Hình chữ nhật có diện tích 24cmthì hai cạnh của chúng có thể là: 1 x 24; 2 x 12; 3 x 8; 4 x 6
    Vậy hình chữ nhật có chu vi lớn nhất là hình có số đo 2 cạnh là 1cm và 24cm
    Chu vi của hình chữ nhật có chu vi lớn nhất là: (1 + 24) x 2 = 50 (cm)
    Đáp số: 50 cm
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Cho dãy số 6/7; 7/8; 8/9; 9/10; .......
    Tìm phân số thứ 50 của dãy số trên.
    Trả lời:
    Phân số thứ 50 là: ................55/56
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Cho dãy số 6/7; 7/8; 8/9; 9/10; .......
    Tìm phân số thứ 50 của dãy số trên.
    Trả lời:
    Phân số thứ 50 là: ................55/56
    Xét tử số:
    Từ số thứ nhất đến số thứ 50 sẽ có (50- 1) = 49 khoảng cách. 
    Từ đó suy ra số thứ 50 sẽ là 49 + 6 = 55 (số đầu tiên của dãy số bắt đầu từ số 6). 
    Tương tự với mẫu số ta được mẫu số là 7 + 49 = 56. 
    Vậy phân số thứ 50 là 55/56.

  • Câu 6: Nhận biết
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 2.1:
    An ăn hết 1/3 cái bánh, Bảo ăn hết 2/5 cái bánh, Cường ăn hết 4/15 cái bánh. Hỏi cả ba bạn ăn bao nhiêu cái bánh?
    Trả lời:
    Cả ba bạn ăn hết .......... cái bánh.1
    Đáp án là:
    Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm. Câu 2.1:
    An ăn hết 1/3 cái bánh, Bảo ăn hết 2/5 cái bánh, Cường ăn hết 4/15 cái bánh. Hỏi cả ba bạn ăn bao nhiêu cái bánh?
    Trả lời:
    Cả ba bạn ăn hết .......... cái bánh.1
    Cả ba bạn ăn hết: 1/3 + 2/5 + 4/15 = 15/15 = 1 (cái bánh)
    Đáp số: 1 cái bánh
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 2.2: Trong năm qua, một nhà máy làm được 13248 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm, biết trung bình mỗi tháng nhà máy làm việc 23 ngày?
    Trả lời:
    Trung bình mỗi ngày phân xưởng làm được .............. sản phẩm.48
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Trong năm qua, một nhà máy làm được 13248 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm, biết trung bình mỗi tháng nhà máy làm việc 23 ngày?
    Trả lời:
    Trung bình mỗi ngày phân xưởng làm được .............. sản phẩm.48
    Số ngày nhà máy làm việc trong 1 năm là: 23 x 12 = 276 (ngày)
    Trung bình mỗi ngày phân xưởng làm được số sản phẩm là: 13248 : 276 = 48 (sản phẩm)
    Đáp số: 48 (sản phẩm)
  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 2.3: Tìm a, biết: 9/24 = a/56
    Trả lời:
    a = ...............21
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Tìm a, biết: 9/24 = a/56
    Trả lời:
    a = ...............21
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 2.4: Tính: 927 x 26 + 927 x 85 − 927 x 11 = ...............92700
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Tính: 927 x 26 + 927 x 85 − 927 x 11 = ...............92700
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 2.5: Người ta trồng cây xanh hai bên đường trên một đoạn đường dài 1km 17m. Hỏi trên đoạn đường đó người ta trồng tất cả bao nhiêu cây xanh, biết hai cây liền nhau cách nhau 9m và các đầu đường đều trồng cây?
    Trả lời:
    Trên đoạn đường đó, người ta trồng tất cả ............ cây xanh.228
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Người ta trồng cây xanh hai bên đường trên một đoạn đường dài 1km 17m. Hỏi trên đoạn đường đó người ta trồng tất cả bao nhiêu cây xanh, biết hai cây liền nhau cách nhau 9m và các đầu đường đều trồng cây?
    Trả lời:
    Trên đoạn đường đó, người ta trồng tất cả ............ cây xanh.228
    Đổi 1km 17m = 1017 (m)
    Số cây trồng một bên đường là: 1017 : 9 + 1 = 114 (cây)
    Số cây trồng hai bên đường là: 114 x 2 = 228 (cây)
    Đáp số: 228 (cây)
  • Câu 11: Nhận biết
    Câu 2.6: Cho dãy số 1; 4; 7; 10; ...........; 592; 595; 598. Hỏi dãy đó có tất cả bao nhiêu số hạng?
    Trả lời:
    Dãy đó có tất cả ............ số hạng.200
    Đáp án là:
    Câu 2.6: Cho dãy số 1; 4; 7; 10; ...........; 592; 595; 598. Hỏi dãy đó có tất cả bao nhiêu số hạng?
    Trả lời:
    Dãy đó có tất cả ............ số hạng.200
    Số số hạng của dãy số là: (598 - 1) : 3 + 1 = 200 (số hạng)
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.7: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức m − n − p với m, n, p là các số khác nhau và đều là số có 4 chữ số khác nhau.
    Trả lời:
    Giá trị lớn nhất của biểu thức m - n - p = .................7829
    Đáp án là:
    Câu 2.7: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức m − n − p với m, n, p là các số khác nhau và đều là số có 4 chữ số khác nhau.
    Trả lời:
    Giá trị lớn nhất của biểu thức m - n - p = .................7829
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.8: Hãy cho biết số lẻ có 3 chữ số thứ 200 là số nào?
    Trả lời:
    Đó là số ..................499
    Đáp án là:
    Câu 2.8: Hãy cho biết số lẻ có 3 chữ số thứ 200 là số nào?
    Trả lời:
    Đó là số ..................499
  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.9: Cho các chữ số 0; 2; 4; 6; 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong mỗi số đó đều có chữ số 0.
    Trả lời:
    Có thể lập được tất cả ............. số.36
    Đáp án là:
    Câu 2.9: Cho các chữ số 0; 2; 4; 6; 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong mỗi số đó đều có chữ số 0.
    Trả lời:
    Có thể lập được tất cả ............. số.36
    - Các số có 3 chữ số có thể lập được từ 5 chữ số: 0; 2; 4; 6; 8.
    Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm.
    Có 5 cách chọn chữ số hàng chục.
    Có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
    Như vậy có tất cả 4 x 5 x 5 = 100 (số)
    - Các số có 3 chữ số có thể lập được từ 4 chữ số: 2; 4; 6; 8 (các số không chứa chữ số 0)
    Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm.
    Có 4 cách chọn chữ số hàng chục.
    Có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
    Vậy có tất cả 4 x 4 x 4 = 64 (số)
    - Vậy số các số có 3 chữ số mà trong mỗi số đó đều có chữ số 0 là: 100 - 64 = 36 (số)
    Đáp số: 36 (số)

  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.10: Cho dãy số 575; 579; ........ Biết rằng dãy số này được viết theo quy luật tổng của 3 số hạng liên tiếp bất kì trong dãy bằng 2015. Tìm số thứ 2015 của dãy số đó.
    Trả lời:
    Số thứ 2015 của dãy số đó là: ..............579
    Đáp án là:
    Câu 2.10: Cho dãy số 575; 579; ........ Biết rằng dãy số này được viết theo quy luật tổng của 3 số hạng liên tiếp bất kì trong dãy bằng 2015. Tìm số thứ 2015 của dãy số đó.
    Trả lời:
    Số thứ 2015 của dãy số đó là: ..............579
    Số hạng thứ ba là: 2015 - (575 + 579) = 861
    Dãy số đó có dạng: (575; 579; 861); (575; 579; 861); (575; 579; 861); ............
    Các nhóm 3 số hạng được lặp lại liên tục.
    Số nhóm 3 số hạng này là: 2015 : 3 = 671 (nhóm) dư 2 số hạng là 575; 579
    Số hạng cuối cùng là 579.
  • Câu 16: Nhận biết
    Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ Câu 3.1:
    Tính tổng của hai phân số biết, nếu bớt ở phân số thứ hai đi 2/5 thì tổng hai phân số bằng 7/12?
    Trả lời:
    Tổng hai phân số đó bằng ...............59/60
    Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.
    Đáp án là:
    Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ Câu 3.1:
    Tính tổng của hai phân số biết, nếu bớt ở phân số thứ hai đi 2/5 thì tổng hai phân số bằng 7/12?
    Trả lời:
    Tổng hai phân số đó bằng ...............59/60
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 3.2: Trung bình cộng của hai số bằng 198, biết số lớn hơn số bé 42 đơn vị. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là: ...................219
    Đáp án là:
    Câu 3.2: Trung bình cộng của hai số bằng 198, biết số lớn hơn số bé 42 đơn vị. Tìm số lớn.
    Trả lời:
    Số lớn là: ...................219
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 3.3: Cho các số 1; 2; 3; 4; 5 .......... 8; 9; 10. Hỏi phải bỏ đi một số nào để trung bình cộng các số còn lại bằng 5?
    Trả lời:
    Phải bỏ đi số ...................10
    Đáp án là:
    Câu 3.3: Cho các số 1; 2; 3; 4; 5 .......... 8; 9; 10. Hỏi phải bỏ đi một số nào để trung bình cộng các số còn lại bằng 5?
    Trả lời:
    Phải bỏ đi số ...................10
    Từ 1 đến 10 có: (10 - 1) + 1 = 10 số.
    Tổng của 10 số hạng này là: 10 x (10 + 1) : 2 = 55
    Sau khi bỏ đi 1 số hạng thì còn lại 9 số hạng.
    Tổng của 9 số hạng này là 9 x 5 = 45
    Số phải bỏ là: 55 - 45 = 10
    Vậy số phải bỏ là 10
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 3.4: Tuổi anh hơn tuổi trung bình cộng của hai anh em là 3 tuổi. Vậy anh hơn em ........ tuổi.6
    Đáp án là:
    Câu 3.4: Tuổi anh hơn tuổi trung bình cộng của hai anh em là 3 tuổi. Vậy anh hơn em ........ tuổi.6
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 3.5: Những hình chữ nhật có chu vi là 14cm thì hình có diện tích nhỏ nhất có diện tích là bao nhiêu? (Biết rằng số đo các cạnh tính bằng xăng-ti-mét là số tự nhiên)
    Trả lời:
    Hình có diện tích nhỏ nhất có diện tích là: .............cm2.6
    Đáp án là:
    Câu 3.5: Những hình chữ nhật có chu vi là 14cm thì hình có diện tích nhỏ nhất có diện tích là bao nhiêu? (Biết rằng số đo các cạnh tính bằng xăng-ti-mét là số tự nhiên)
    Trả lời:
    Hình có diện tích nhỏ nhất có diện tích là: .............cm2.6
    Nửa chu vi của hình đó là: 14 : 2 = 7 (cm)
    Hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài là: 1 và 6, 2 và 5, 3 và 4.
    Hình chữ nhật có diện tích nhỏ nhất là: 1 x 6 = 6 (cm2)
    Đáp số: 6 (cm2)
  • Câu 21: Nhận biết
    Câu 3.6: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, nếu viết thêm chữ số 1 vào trước số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Số bé là: ...........
    Số lớn là: ...........49; 149
    Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn.
    Đáp án là:
    Câu 3.6: Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, nếu viết thêm chữ số 1 vào trước số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Số bé là: ...........
    Số lớn là: ...........49; 149
    Tổng của hai số là: 99 x 2 = 198
    Số bé là: (198 - 100) : 2 = 49
    Số lớn là: 198 - 49 = 149
  • Câu 22: Nhận biết
    Câu 3.7: Một cửa hàng có 298kg gạo đựng trong hai thùng. Nếu bớt ở thùng thứ nhất 30kg chuyển sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ hơn thùng thứ nhất 28kg. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu ki−lô−gam gạo.
    Trả lời:
    Thùng thứ nhất chứa ........... kg gạo.
    Thùng thứ hai chứa ............. kg gạo.165; 133
    Dùng dấu ";" để ngăn cách giữa các đáp số.
    Đáp án là:
    Câu 3.7: Một cửa hàng có 298kg gạo đựng trong hai thùng. Nếu bớt ở thùng thứ nhất 30kg chuyển sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ hơn thùng thứ nhất 28kg. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu ki−lô−gam gạo.
    Trả lời:
    Thùng thứ nhất chứa ........... kg gạo.
    Thùng thứ hai chứa ............. kg gạo.165; 133
    Thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là: 30 x 2 - 28 = 32kg
    Số gạo ở thùng thứ nhất là: (298 + 32) : 2 = 165 (kg)
    Số gạo ở thùng thứ hai là: 165 - 32 = 133 (kg)
  • Câu 23: Nhận biết
    Câu 3.8: Tìm số bé nhất có 4 chữ số khác nhau, biết rằng số đó chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.
    Trả lời:
    Số cần tìm là: .............1260
    Đáp án là:
    Câu 3.8: Tìm số bé nhất có 4 chữ số khác nhau, biết rằng số đó chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.
    Trả lời:
    Số cần tìm là: .............1260
  • Câu 24: Nhận biết
    Câu 3.9: Cho một số có ba chữ số. Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó thì được số mới. Tổng của số mới và số đã cho bằng 4518. Tìm số đã cho.
    Trả lời:
    Số cần tìm là: ................759
    Đáp án là:
    Câu 3.9: Cho một số có ba chữ số. Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó thì được số mới. Tổng của số mới và số đã cho bằng 4518. Tìm số đã cho.
    Trả lời:
    Số cần tìm là: ................759

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 15 năm 2014 - 2015 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo