Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 7 năm 2015 - 2016

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi giải Toán qua Internet lớp 5 có đáp án

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 7 năm 2015 - 2016. Các bạn học sinh lớp 5 có thể tham gia làm bài thi Violympic này để thử sức mình, đồng thời rèn luyện kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học vào giải các bài tập và chuẩn bị thật tốt cho vòng thi tiếp theo. Chúc các bạn thi tốt!

Làm thêm: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 8 năm 2015 - 2016

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: ..............6131,403||6 131,403
    Đáp án là:
    Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ Câu 1.1:
    Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: ..............6131,403||6 131,403
  • Câu 2: Nhận biết
    Câu 1.2: Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Số bé và số lớn lần lượt là: ............... ; ................210; 305,8
    Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn
    Đáp án là:
    Câu 1.2: Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Số bé và số lớn lần lượt là: ............... ; ................210; 305,8
  • Câu 3: Nhận biết
    Câu 1.3: Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn.
    Trả lời:
    Số bé và số lớn lần lượt là: ...............; .....................1416; 14160
    Đáp án là:
    Câu 1.3: Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn.
    Trả lời:
    Số bé và số lớn lần lượt là: ...............; .....................1416; 14160
    Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11
    Số lớn là: 15576 : 11 x 10 = 14160
    Số bé là: 14160 : 10 = 1416
  • Câu 4: Nhận biết
    Câu 1.4: Một hình tam giác có số đo cạnh thứ nhất là: 43,85dm; cạnh thứ hai là 257,8cm và cạnh thứ ba là 1,3495m. Tính chu vi tam giác đó với số đo là xăng-ti-mét.
    Trả lời:
    Chu vi tam giác đó là: ................. cm.831,25||831,25cm||831,25 cm
    Đáp án là:
    Câu 1.4: Một hình tam giác có số đo cạnh thứ nhất là: 43,85dm; cạnh thứ hai là 257,8cm và cạnh thứ ba là 1,3495m. Tính chu vi tam giác đó với số đo là xăng-ti-mét.
    Trả lời:
    Chu vi tam giác đó là: ................. cm.831,25||831,25cm||831,25 cm
    Cạnh thứ nhất dài: 43,85dm = 438,5cm 
    Cạnh thứ hai dài: 257,8cm
    Cạnh thứ ba dài: 1,3495m = 134,95m
    Chu vi tam giác đó là: 438,5 + 257,8 + 134,95 = 831,25cm
  • Câu 5: Nhận biết
    Câu 1.5: Hai bể chứa 3980 lít dầu. Nếu chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất là 160 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi bể chứa bao nhiêu lít dầu?
    Trả lời:
    Số lít dầu ở bể thứ nhất và bể thứ hai lần lượt là: ................ lit; ................. lit2410; 1570||2410 lít; 1570 lít||2410l; 1570l
    Đáp án là:
    Câu 1.5: Hai bể chứa 3980 lít dầu. Nếu chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất là 160 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi bể chứa bao nhiêu lít dầu?
    Trả lời:
    Số lít dầu ở bể thứ nhất và bể thứ hai lần lượt là: ................ lit; ................. lit2410; 1570||2410 lít; 1570 lít||2410l; 1570l
    Sau khi chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thưa hai thì cả hai bể vẫn có 3980 lít dầu.
    Sau khi chuyển 500 lít dầu, số dầu còn lại ở bể thứ nhất là:
    ( 3980 – 160) : 2 = 1910 (l)
    Số dầu lúc đầu ở bể thứ nhất là:
    1910 + 500 = 2410 (l)
    Số dầu lúc đầu ở bể thứ hai là:
    3980 – 2410 = 1570 (l)
  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 1.6: Một cửa hàng cả 3 ngày bán được 567m vải. Ngày thứ nhất bán được 257,5m, như vậy bán nhiều hơn ngày thứ hai là 348dm. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
    Trả lời:
    Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được ......................... m vải.86,8
    Đáp án là:
    Câu 1.6: Một cửa hàng cả 3 ngày bán được 567m vải. Ngày thứ nhất bán được 257,5m, như vậy bán nhiều hơn ngày thứ hai là 348dm. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
    Trả lời:
    Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được ......................... m vải.86,8
  • Câu 7: Nhận biết
    Câu 1.7: Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?
    Trả lời: 
    Có ................. số có 3 chữ số đều lẻ.125
    Đáp án là:
    Câu 1.7: Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?
    Trả lời: 
    Có ................. số có 3 chữ số đều lẻ.125

    Các chữ số lẻ là 1; 3; 5; 7; 9

    Để lập các số có 3 chữ số đều lẻ thì:

    -Có 5 lựa chọn hàng nghìn

    -Có 5 lựa chọn chữ số hàng trăm.

    -Có 5 lựa chọn chữ số hàng đơn vị.

    Số các số lẻ có 3 chữ số đều lẻ:   5 x 5  x 5 = 125 (số)

  • Câu 8: Nhận biết
    Câu 1.8: Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2; 3; 4; 5; ......   ; x
    Tìm x biết dãy số trên có 1989 chữ số.
    Trả lời:
    Số x là: ................699
    Đáp án là:
    Câu 1.8: Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2; 3; 4; 5; ......   ; x
    Tìm x biết dãy số trên có 1989 chữ số.
    Trả lời:
    Số x là: ................699
    Dãy số: 1;2;3;4;5;6;7;8;9 có 9 số mỗi số có 1 chữ số nên có tất cả 9 chữ số 
    Dãy số: 10;11;12;13...99 có 90 số mỗi số có 2 chữ số nên tổng cộng có 90*2 = 180 chữ số 
    Dãy số 100;101;102;...999 mỗi số có 3 chữ số 
    Từ phân tích trên ta có: 
    1989 - (180 + 9) = 1800 (chữ số cần tìm) 
    Số cần tìm là một số có 3 chữ số, vậy số cần tìm là: 
    1800 : 3 + (90 + 9) = 699 
    Vậy x là số 699.
  • Câu 9: Nhận biết
    Câu 1.9: Tính tổng sau: 12,78 + 435,81 + 89 + 64,19 + 11 + 87,22
    Tổng trên có kết quả là: ................700
    Đáp án là:
    Câu 1.9: Tính tổng sau: 12,78 + 435,81 + 89 + 64,19 + 11 + 87,22
    Tổng trên có kết quả là: ................700
  • Câu 10: Nhận biết
    Câu 1.10: Tìm số tự nhiên m lớn nhất để 1991 < 5 x m - 2 < 1999
    Trả lời:
    Số tự nhiên m là: ...............400
    Đáp án là:
    Câu 1.10: Tìm số tự nhiên m lớn nhất để 1991 < 5 x m - 2 < 1999
    Trả lời:
    Số tự nhiên m là: ...............400
  • Câu 11: Nhận biết
    Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm (Chú ý: Phải viết số dưới dạng thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 2.1:
    Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm.
    Trả lời:
    Diện tích hình vuông đó là: ................. cm2.676||676 cm2||676cm2
    Đáp án là:
    Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm (Chú ý: Phải viết số dưới dạng thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 2.1:
    Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm.
    Trả lời:
    Diện tích hình vuông đó là: ................. cm2.676||676 cm2||676cm2
  • Câu 12: Nhận biết
    Câu 2.2: Một hình vuông có chu vi là 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy tính diện tích hình chữ nhật.
    Trả lời: 
    Diện tích hình chữ nhật là: ................. cm2.507||507 cm2||507cm2
    Đáp án là:
    Câu 2.2: Một hình vuông có chu vi là 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy tính diện tích hình chữ nhật.
    Trả lời: 
    Diện tích hình chữ nhật là: ................. cm2.507||507 cm2||507cm2
    1m 4cm = 104cm
    Độ dài cạnh hình vuông là: 104 : 4 = 26cm
    Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật là: 26 x 2 = 52 cm.
    Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, như vậy coi chiều dài là 3 phần, chiều rộng là 1 phần.
    => Độ dài của chiều rộng (Độ dài của 1 phần) là: 52 : (3 + 1) = 13 cm.
    Độ dài của chiều dài là: 13 x 3 = 39 cm.
    Diện tích hình chữ nhật là: 13 x 39 = 507 cm2
  • Câu 13: Nhận biết
    Câu 2.3: Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72.
    Trả lời:
    Số thứ hai là: ................80
    Đáp án là:
    Câu 2.3: Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72.
    Trả lời:
    Số thứ hai là: ................80

    Số thứ nhất bằng 3/2 số thứ hai và bằng 5/2 số thứ ba.

    =>    15/15 số thứ nhất bằng 15/10 số thứ hai và bằng 15/6 số thứ ba.

    Hay số thứ nhất có 15 phần, số thứ hai có 10 phần và số thứ ba có 6 phần bằng nhau.

    Hiệu số phần của số lớn nhất và bé nhất là:

    15 – 6 = 9 (phần)

    Giá trị 1 phần là:

    72 : 9 = 8

    Số thứ hai là:

    8 x 10 = 80

  • Câu 14: Nhận biết
    Câu 2.4: Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = ..............1228||1 228
    Đáp án là:
    Câu 2.4: Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = ..............1228||1 228
  • Câu 15: Nhận biết
    Câu 2.5: Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
    Trả lời:
    Lúc đầu ngăn trên có ................. quyển sách.45||45 quyển
    Đáp án là:
    Câu 2.5: Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
    Trả lời:
    Lúc đầu ngăn trên có ................. quyển sách.45||45 quyển

    Số sách ngăn trên ít hơn ngăn dưới:
    35 + (15 – 10) x 2 = 45 (quyển)
    Số sách ngăn trên lúc đầu là:
    (135 – 45) : 2 = 45 (quyển)

  • Câu 16: Nhận biết
    Câu 2.6: Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng thu gom giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53 yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2 kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu kilogam giấy vụn?
    Trả lời:
    Lớp đó thu nhặt được ................... kg giấy vụn.  

    43||43kg||43 kg
    Đáp án là:
    Câu 2.6: Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng thu gom giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53 yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2 kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu kilogam giấy vụn?
    Trả lời:
    Lớp đó thu nhặt được ................... kg giấy vụn.  

    43||43kg||43 kg
    Tổ 1 và tổ 2 thu nhặt được 2,53 yến = 25,3kg
    Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg
    Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ = 24,5kg.
    Tổ 3 thu nhặt được nhiều hơn tổ 2 số kg là: 36,2 - 25,3 = 10,9kg
    Áp dụng bài toán tổng hiệu ta có: 
    Số giấy vụn mà tổ 3 thu nhặt được là: (24,5 + 10,9) : 2 = 17,7kg 
    Số giấy vụn mà tổ 2 thu nhặt được là: 17,7 - 10,9 = 6,8kg
    Số giấy vụn mà tổ 1 thu nhặt được là: 36,2 - 17,7 = 18,5kg 
    Tổng số giấy vụn mà lớp thu nhặt được là: 18,5 + 6,8 + 17,7 = 43kg
  • Câu 17: Nhận biết
    Câu 2.7: Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
    Trả lời: 
    Số vịt trong trại chăn nuôi là: ................. con.200||200 con
    Đáp án là:
    Câu 2.7: Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
    Trả lời: 
    Số vịt trong trại chăn nuôi là: ................. con.200||200 con
    2 lần số vịt bằng 5 lần số gà, như vậy số vịt bằng 5/2 lần số gà.
    Coi số vịt là 5 phần thì số gà là 2 phần.
    Số vịt nhiều hơn số gà là 120 con.
    => Giá trị 1 phần là: 120 - (5 - 2) = 40
    Số vịt là: 40 x 5 = 200 con.
  • Câu 18: Nhận biết
    Câu 2.8: Cách đây 10 năm tuổi bố gấp 10 lần tuổi con. 22 năm sau tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
    Trả lời:
    Tuổi bố hiện nay là ................... tuổi.50||50 tuổi
    Đáp án là:
    Câu 2.8: Cách đây 10 năm tuổi bố gấp 10 lần tuổi con. 22 năm sau tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
    Trả lời:
    Tuổi bố hiện nay là ................... tuổi.50||50 tuổi

    10 năm trước đến 22 năm sau thì được:
    10 + 22 = 32 (năm)

    32 năm ứng với số phần bằng nhau là:
    (10 – 1) – 1 = 8 (phần)

    Giá trị mỗi phần bằng nhau:
    32 : 8 = 4 (tuổi)
    Tuổi bố hiện nay là:
    4 x 10 + 10 = 50 (tuổi)

     
  • Câu 19: Nhận biết
    Câu 2.9: Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại)
    Trả lời:
    Có tất cả ................. số.6||6 số
    Đáp án là:
    Câu 2.9: Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại)
    Trả lời:
    Có tất cả ................. số.6||6 số
    Theo đề bài ta có phần nguyên có 2 chữ số và phần thập phân có 1 chữ số.
    Từ 3 chữ số 2; 4; 5 đã cho ta có:
    - 3 cách chọn chữ số đứng ở hàng hàng chục.
    - 2 cách chọn chữ số đứng ở hàng đơn vị. 
    - 1 cách chọn chữ số đứng ở phần mười.
    Như vậy có tất cả: 3 x 2 x 1 = 6 số.
  • Câu 20: Nhận biết
    Câu 2.10: Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia.
    Trả lời:
    Số bị chia là:...............1371||1 371
    Đáp án là:
    Câu 2.10: Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia.
    Trả lời:
    Số bị chia là:...............1371||1 371
    Số dư lớn nhất có thể có được trong phép chia là 48.
    Số bị chia là: 27 x 49 + 48 = 1371

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 7 năm 2015 - 2016 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo