Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Thư xin lỗi trong Tiếng Anh

Thư xin lỗi trong Tiếng Anh

Thư xin lỗi là một dạng thư được viết để xin lỗi một ai đó. Đôi khi trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường mắc phải những sai lầm chẳng hạn như cư xử có lỗi với ai đó. Trong trường hợp đó chúng ta cần phải nói lời xin lỗi. Thư xin lỗi là một cách hữu hiệu nhất khi chúng ta ngại hay không đủ can đảm để trực tiếp nói lời xin lỗi.

Học tiếng Anh cùng Jack Ma: Ở đâu có phàn nàn, ở đó có cơ hội

Cách viết một bức thư phàn nàn trong Tiếng Anh

Cách nói lời xin lỗi và chấp nhận lời xin lỗi trong Tiếng Anh

Cách viết thư xin lỗi bằng tiếng anh hiệu quả nhất.

Thư xin lỗi có một số loại khác nhau, có thể mang tính cá nhân hay trịnh trọng. Sau đây là một số loại:

+ Thư xin lỗi tới bố/mẹ: Trong trường hợp chúng ta to tiếng với bố mẹ và làm họ tổn thương.

+ Thư xin lỗi khách hàng: Thư này gửi đến khách hàng vì đã làm khách hàng thất vọng về sản phẩm của mình.

+ Thư xin lỗi vì hành vi của mình: Trong trường hợp chúng ta cư xử thô lỗ với ai đó hay khi chúng ta vi phạm nội quy, chính sách của lớp, trường, công ty...

Khi chúng ta viết dạng thư này, chúng ta phải chú ý chọn từ cẩn thận vì nếu người nhận thư không cảm nhận được thành ý xin lỗi của bạn trong thư thì coi như bức thư của bạn không hiệu quả.

Hướng dẫn cách viết Thư xin lỗi trong Tiếng Anh

1. Những điều cần lưu ý:

- Khi viết thư xin lỗi, bạn cần bỏ đi lòng tự trọng cũng như kiêu căng của bản thân.

- Sử dụng từ ngữ phù hợp với những hoàn cảnh khác nhau và đối tượng khác nhau.

- Cố gắng nhận lỗi và đừng đổ lỗi cho ai. Điều đó cho thấy sự trưởng thành và tinh thần trách nhiệm của bạn.

- Cố gắng đừng viết quá ngắn.

2. Một số từ và cụm từ bạn có thể sử dụng trong thư xin lỗi:

a. Từ ngữ dùng để diễn đạt lời xin lỗi:

I apologize for...

Please accept my sincere apology for....

I am deeply sorry for....

I really owe you an apology for.....

I'm sorry about.......

......

b. Từ ngữ để nêu lý do: because, due to,....

c. Từ ngữ để đưa ra lời đề nghị hay cam kết của mình nhằm sửa lỗi sai:

I would like to............

I hope......................

I promise...................

We are happy to offer you..................

I look forward to

Could we make another.............?

.................

3. Ví dụ và phân tích

Dưới đây là một bức thư mẫu Roose gửi cho Christine vì đã không tham dự buổi họp như đã hẹn.

Các bạn hãy cùng chúng tôi phân tích và rút ra kinh nghiệm cho mình.

To: [email protected]

=> Địa chỉ người nhận

Subject: Apology for missing the meeting

=> Tiêu đề thư (ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn nói được mục đích của cả bức thư.)

Dear Christine,

=> Lời chào đầu thư. (Gần như giống nhau với tất cả các loại thư. Chúng ta thường dùng Dear + tên.)

I am deeply sorry for missing our scheduled meeting on 11th March 2012, regarding the discussion of the latest project. I am really embarrassed for the same.

=> Lời xin lỗi chính thức và lý do. (Đối với những loại thư có tính biểu cảm cao như thư xin lỗi hay cảm ơn, chúng ta nên sử dụng các tính từ và trạng từ. Điều đó làm tăng giá trị biểu cảm của lời xin lỗi hay cảm ơn của chúng ta.)

As you might understand, I was unable to come for the meeting because my flight was delayed by 10 hours due to extremely poor weather conditions in New York. I tried to inform you the same through a call but the networks failed to work at that time. This meeting with you was very important as I was to discuss all the working directions and the product requirements for our new project.

=> Giải thích lý do vì sao anh ta không đến buổi họp. Các bạn cần đưa ra lý do thực sự cảm thông được và tốt hơn hết là các bạn hãy đưa ra các lý do khách quan.

Bên cạnh đó, người viết bức thư này cũng không quên nhấn mạnh tầm quan trọng của buổi họp"This meeting with you was very important as.....new project." Làm như vậy, người nhận thư thấy được thành ý xin lỗi thực sự của bạn, đồng thời vẫn thấy được trách nhiệm của bạn và nhận định việc bạn vắng mặt là điều không mong muốn.

I would like to settle another meeting with you for the upcoming week. I would be available from 20th March to 27th March, anytime before 7:00 PM. Please let me know whatever time best suits you by 15th March so that I book a ticket for myself, beforehand. You can contact me on 982928392.

I look forward to see you.

=> Hứa hẹn, sắp xếp cuộc hẹn khác nếu có thể.

Với thư xin lỗi, bạn có thể đưa ra những đề nghị hay hứa hẹn mang tính chất chuộc lại lỗi của mình, để mong người nhận thư bỏ qua cho.

Sincerely,

Roose Marley

=> Tên và chữ kí.

Bây giờ, các bạn hãy chuyển sang bài tiếp theo để luyện tập đề bài viết thư xin lỗi.

Viết thư tay và thư điện tử

Đây là những câu và quy tắc hữu ích cho bạn khi viết thư tay hoặc thư điện tử bằng tiếng Anh.

Hãy bắt đầu lá thư của bạn bằng từ Dear (thân mến) sau đó là tên thường gọi của người bạn định gửi đến, ví dụ:

Dear Mark,

Mark thân mến!

Dear Jane,

Jane thân mến!

Đây là những câu bạn có thể nói:

Thanks for your ...

Cám ơn bạn vì ...

letter

lá thư bạn đã gửi

postcard

tấm bưu thiếp bạn đã gửi

present

món quà bạn đã gửi

invitation

giấy mời bạn đã gửi

Sorry it's taken me so long to write.

Xin lỗi vì mãi tôi mới viết thư cho bạn.

I hope you're well.

Tôi hi vọng bạn vẫn khỏe.

Good to see you again last week.

Rất vui đã gặp lại bạn tuần trước.

Look forward to seeing you soon!

Rất mong sớm được gặp lại bạn!

Đây là một số cách điển hình để kết thúc bức thư thân mật:

Best wishes,

Thân mến,

Kind regards,

Thân mến,

Nếu viết thư cho thành viên trong gia đình, bạn đời, hoặc bạn thân, bạn có thể dùng cách sau:

Love,

Yêu nhiều,

Kết thúc bằng chữ ký tên thường gọi.

Nếu bạn biết tên của người bạn định gửi thư đến, hãy bắt đầu bằng Dear Mr (Kính gửi ông ...) (cho đàn ông), Dear Mrs (Kính gửi bà ...) (cho phụ nữ đã có gia đình), Dear Miss (Kính gửi cô ...) (cho phụ nữ chưa có gia đình), Dear Ms (Kính gửi cô ...) (cho phụ nữ chưa có gia đình hoặc nếu không rõ tình trạng hôn nhân), sau đó là tên họ, ví dụ:

Dear Mr Smith,

Kính gửi ông Smith!

Dear Mrs Jones,

Kính gửi bà Jones!

Dear Miss Richards,

Kính gửi cô Richards!

Dear Ms Shepherd,

Kính gửi cô Shepherd!

Nếu bạn không biết tên, hãy bắt đầu bằng một trong những cách sau:

Dear Sir,

Kính gửi ông!

Dear Madam,

Kính gửi bà!

Dear Sir or Madam,

Kính gửi ông hoặc bà!

Đây là một số ví dụ về những câu bạn có thể nói trong lá thư trang trọng:

I am writing in reply to your letter of 4 September regarding your outstanding invoice.

Tôi viết thư để trả lời lá thư của ông/bà gửi ngày 4 tháng 9 về tờ hóa đơn chưa được thanh toán của công ty ông/bà.

Further to our conversation, I'm pleased to confirm our appointment for 9.30am on Tuesday, 7 January.

Theo như chúng ta đã trao đổi, tôi rất vui được xác nhận lịch hẹn của chúng ta vào hồi 9:30 sáng thứ Ba ngày 7 tháng 1.

I would be grateful if you could attend to this matter as soon as possible.

Tôi sẽ rất cảm ơn nếu ông/bà có thể giải quyết vấn đề này càng sớm càng tốt.

Cách xin lỗi trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, chúng ta xin lỗi không chỉ khi chúng ta làm sai một điều gì đó mà cũng khi chúng ta muốn làm gián đoạn ai đó, biểu lộ cảm xúc khi một việc buồn đã xảy ra với ai đó hoặc yêu cầu ai đó lập lại điều gì.

- Nói xin lỗi - về một việc làm sai:

Thân mật

- I'm sorry I'm late.

- I'm so sorry I forgot your birthday.

Trang trọng

- I beg your pardon madam, I didn't see you were waiting to be served.

Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.

- I'm awfully sorry but those tickets are sold out now.

Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.

- I must apologise for my children's rude behaviour.

Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.

Nói xin lỗi - đưa ra lý do

Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:

- I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.

Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này.

- I'm so sorry there's nothing here you can eat, I didn't realise you were a vegetarian.

Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay.

Nói xin lỗi - vì ngắt ngang ai đó:

- Excuse me, can you tell me where the Post Office is please?

Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không?

- I'm sorry but can I get through?

Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không?

Nói xin lỗi - khi việc buồn xảy ra với ai đó:

- I'm sorry to hear you've not been feeling well.

Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.

- I'm so sorry to hear your dad died.

Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời.

- I heard you failed your driving test. I'm really sorry but I'm sure you'll pass next time.

Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.

Nói xin lỗi - yêu cầu ai đó lập lại việc gì:

- Excuse me, what did you say?

Xin lỗi, bạn đã nói gì?

- I'm sorry, can you say that again?

Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?

- Pardon?

Xin lỗi tôi chưa nghe rõ?

Chấp nhận lời xin lỗi

Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.

- I'm so sorry I forgot your birthday.

Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em!

- Oh don't worry, there's always next year!

Ồ không sao, mình chờ năm sau!

- I'm sorry to hear you've not been feeling well.

Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.

- Thanks. I think I've just picked up a bug at the office. It's nothing too serious.

Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.

- I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.

Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không reng vào buổi sáng này.

- That's OK. We've only just started the meeting.

Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ vựng tiếng Anh

    Xem thêm