Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả hành động

Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chúng tôi xin giới thiệu bài Tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả hành động được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

1. Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa rất dễ hiểu vì nó đúng như tên gọi là những từ mang nghĩa trái nhau hoặc đối lập nhau, ví dụ như: cao – thấp, già – trẻ, khỏe – yếu,… để miêu tả hoặc chỉ tính chất của người hoặc vật. Đó chính là các cặp từ trái nghĩa. Vậy từ trái nghĩa là gì? Khái niệm từ trái nghĩa là: Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về mặt ngữ âm và trái ngược nhau về nghĩa. Một từ nhiều nghĩa cũng có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

Ví dụ: “Chồng thấp mà lấy vợ cao/ Như đôi đũa lệch so sao cho bằng”.

Để có thể tăng sự sinh động và qua các loại từ trái nghĩa có những câu thơ có sử dụng cặp từ trái nghĩa vào vừa diễn tả sự tương phản về đối tượng được nói đến, vừa có vai trò phân tích cụ thể những hiện tượng thực tế trong cuộc sống được đúc kết từ những kinh nghiệm nhiều năm của dân gian.

Ngoài ra có các cặp từ trái nghĩa có sự đối nghịch với nhau về nghĩa nhưng các cặp từ này lại không nằm trong thế quan hệ tương liên thì đó không phải là hiện tượng trái nghĩa, điều này được thể hiện rõ qua câu nói: “Nhà cậu tuy bé mà xinh” hay “cô ấy đẹp nhưng lười”.

Từ đó ta có thể thấy các cặp từ: bé – xinh; Đẹp – lười nghe có vẻ là đối lập nhưng lại không hề, bởi chúng không nằm trong quan hệ tương liên.

2. Phân loại từ trái nghĩa

Hiện nay, từ trái nghĩa được chia làm hai loại:

+ Từ trái nghĩa hoàn toàn:

Là những từ trong mọi trường hợp luôn mang nghĩa trái ngược nhau. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…

+ Từ trái nghĩa không hoàn toàn:

Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta sẽ không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…

3. Tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả hành động

a) Tả hình dáng:

– thấp >< thấp; lùn >< cao; nhỏ >< to; ốm >< mập

– gầy tong >< béo múp; bé tí >< to xù; cao vống >< lùn tịt

b) Tả hành động:

– cười >< khóc; ngồi >< đứng; ra >< vào

4. Đặt câu với những từ trái nghĩa tả hình dáng, hành động

- Bé Mun gầy nhom còn bé Suri thì béo múp

- Chúng ta nên sống thật thà, không nên dối trá làm mất lòng tin của người khác

- Tôi vừa bước lên thì gặp Hoa đang đi xuống

- Tôi vừa đến đó thì nó đã đã đi rồi

- Sao bạn cứ đi ra lại đi vào thế?

5. Ví dụ về từ trái nghĩa

- Lên voi xuống chó

- Lá lành đùm lá rách

- Đầu voi đuôi chuột

- Đi ngược về xuôi

- Trước lạ sau quen

- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

- Thất bại là mẹ thành công

- Có mới nới cũ

- Bán anh em xa mua láng giềng gần

- Chết vinh còn hơn sống nhục

- Kính trên nhường dưới

- Cá lớn nuốt cá bé

- Khôn ba năm, dại một giờ

- Mềm nắn rắn buông

- Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau

- Bên trọng bên khinh.

- Buổi đực buổi cái

- Bước thấp bước cao

- Có đi có lại

- Gần nhà xa ngõ

- Mắt nhắm mắt mở

- Vô thưởng vô phạt

6. Cách sử dụng từ trái nghĩa

- Tạo sự tương phản

Thường dùng để đả kích và phê phán sự việc, hành động, cũng có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.

- Để tạo thế đối

Thường hay dùng trong thơ văn là chính, dùng để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

- Để tạo sự cân đối

Cách sử dụng này làm cho câu thơ, lời văn thêm sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Chanaries
    Chanaries

    😞😞😞😞😞😞😞😞😞

    Thích Phản hồi 12:27 21/11
  • Đen2017
    Đen2017

    🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳

    Thích Phản hồi 12:28 21/11
  • Vợ cute
    Vợ cute

    😎😎😎😎😎😎😎😎😎😎

    Thích Phản hồi 12:28 21/11
🖼️

Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm