Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tóm tắt kiến thức Khoa học Tự nhiên lớp 6

Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí
H THNG LÝ THUYT KHTN 6
Ch đề 1. GII THIU V KHOA HC T NHIÊN, DUNG C ĐO VÀ AN
TOÀN THC HÀNH
1. Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự
nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.
Ví dụ:
Sử dụng pin năng lượng Mặt Trời
2. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
- Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong:
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học.
+ Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
Ví dụ:
Sử dụng kính thiên văn quan sát các ngôi sao, bầu trời.
+ Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
Ví dụ:
Sử dụng mô hình trồng nấm tiên tiến
+ Chăm sóc sức khoẻ con người.
Ví dụ:
Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm
+ Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
3. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính như:
- Vật học nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động, lực, năng ợng sự biến đổi
năng lượng.
- Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng.
- Sinh học hay sinh vật học nghiên cứu về các vật sống, mối quan hệ giữa chúng với
nhau và với môi trường.
- Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển của nó.
- Thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động biến đổi của các vật thể trên bầu
trời.
Ví dụ:
- Vật lý học: bay bằng khinh khí cầu, phẫu thuật mắt bằng tia laser…
- Hóa học: Dùng axit HF vẽ lên thủy tinh; chữa cháy xăng dầu bằng cát…
- Sinh học: mô hình trồng nấm tiên tiến, lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao…
- Khoa học Trái Đất; dự báo thời tiết…
- Thiên văn học: dùng kính thiên văn quan sát các ngôi sao…
4. Vật sống và vật không sống
- Vật sống biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng,
phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
+ Trao đổi chất sự chuyển hóa ng lượng: Sinh vật lấy thức ăn, chất dinh dưỡng,
nước từ môi trường để tích y chuyển hóa năng ợng nuôi sống thể đồng thời
thải chất thải ra môi trường.
+ Sinh trưởng, phát triển: Sinh vật lớn lên, tăng trưởng về kích thước và hình thành các
bộ phận mới.
+ Vận động: Sinh vật di chuyển (động vật), trao đổi chất giữa thể sống với môi
trường,… để sinh trưởng và phát triển.
+ Cảm ứng: Sinh vật phản ứng lại tác động của môi trường.
+ Sinh sản: Sinh vật sinh sản để duy trì nòi giống.
- Vật không sống là vật không có biểu hiện sống.
Ví dụ:
Con ong là vật sống vì con ong có thể trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, có khả
năng sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng và sinh sản.
Than củi vật không sống than củi không thể trao đổi chất chuyển a năng
lượng, không khả năng sinh trưởng, không phát triển, không vận động, không cảm
ứng và không sinh sản.
5. Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
- Để an toàn tuyệt đối khi học tập trong phòng thực hành, các em cần tuân thủ nội quy
thực hành sau đây:
+ Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành.
+ Cặp, túi, ba phải đđúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao
gót.
+ Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính bảo vệ mắt, găng tay lấy hoá chất, khẩu trang thí
nghiệm, ...) khi làm thí nghiệm.
+ Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo
viên.
+ Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết btrong phòng thực
hành.
+ Thông báo ngay với giáo viên khi gặp các sự cố mất an toàn như hoá chất bắn vào
mắt, bỏng hoá chất, bỏng nhiệt, làm vdụng cụ thuỷ tinh, gây đhoá chất, cháy nổ,
chập điện…
+ Thu gom hoá chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định.
+ Rửa tay thường xuyên trong nước sạch phòng khi tiếp xúc với hoá chất sau
khi kết thúc buổi thực hành.
6. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết.
Ví dụ:
- Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.

Lý thuyết từng chương Khoa học Tự nhiên 6

Tóm tắt lý thuyết Khoa học Tự nhiên 6 là tài liệu hữu ích giúp học sinh hệ thống lại kiến thức theo từng chương một cách ngắn gọn, dễ hiểu. Nội dung bao gồm các phần trọng tâm, khái niệm cơ bản, bảng tổng hợp và ví dụ minh họa rõ ràng. Tài liệu phù hợp với nhiều bộ sách giáo khoa như Kết nối tri thức, Cánh Diều, Chân trời sáng tạo. Ngoài ra, học sinh còn có thể tải về sổ tay lý thuyết KHTN 6 dưới dạng PDF để ôn tập tiện lợi hơn.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm