Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 do VnDoc.com sưu tầm và biên soạn sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức ngữ pháp đã được học trong năm giúp các em ghi nhớ bao quát một cách dễ dàng. Từ đó nâng cao được khả năng vốn tiếng Anh sẵn có. Sau đây mời các em vào tham khảo.

Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Học kì 1

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Things I do

Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6

THE SIMPLE PRESENT TENSE OF "TO BE"

(Thì hiện tại đơn của "TO BE")

A. FORMATION (Cách thành lập)

Thường dùng cho danh từ, tính từ hoặc nói về một nghề nghiệp.

I/ Affirmative form. Thể khẳng định.

S + am, is are + a/ an + Noun (danh từ)

Adjective (tính từ)

I + am = I'm (Ngôi thứ nhất)

You + are = You're (Ngôi thứ hai)

He, she, it + is = He's, She's, It's (Ngôi thứ ba số ít)

You, we, they + are = You're, We're, They're (Ngôi thứ ba số nhiều)

Ex: Tôi là một học sinh. Đây là một quyển sách.

I am a pupil. This is a book.

Cô ta là một giáo viên. Nó là một con mèo.

She is a teacher. It is a cat.

Bây giờ tôi rất mệt. Cô ta rất đẹp.

Now, I am very tired. She is very beautiful.

II/ Negative form. Thể phủ định.

S + am/ is/ are + not + Noun (danh từ)

(Chủ từ) Adjective (tính từ) Is not = Isn't

Are not = Aren't

Ex: Tôi không phải là bác sĩ.

I am not a doctor.

Anh ta không phải là một công nhân. Nó không phải là một cây viết chì.

He isn't a worker. It isn't a pencil.

Anh ta không đẹp trai. Cô ta không rảnh.

He isn't handsome. She isn't free.

III/ Interrogative form. Thể nghi vấn (câu hỏi)

Is/ Am/ Are + S + Noun (danh từ)?

Adjective (tính từ)?

A: Có phải bạn là một y tá không?

Are you a nurse?

B: Vâng, phải.

Yes, I am.

A: Anh ta có phải là một kĩ sư không?

Is he an engineer?

B: Không, anh ta không phải.

No, he isn't.

A: Có phải cô ta là một công nhân giỏi không?

Is she a good worker?

B: Vâng, cô ta phải.

Yes, she is.

A: Họ đói bụng không?

Are they hungry?

B: Không, họ không đói.

No, they aren't.

HỎI VỀ NGHỀ NGHIỆP

WHAT + IS/AM/ARE + S?

A: Bạn làm nghề gì? What are you?

B: Tôi là một tài xế. I am a driver.

A: Anh ta làm nghề gì? What is he?

B: Anh ta là một nông dân. He is a farmer.

A: Chị ấy là một y tá? What is she?

B: Chị ấy là một y tá. She is a nurse.

A: Đây là cái gì? What is this?

B: Nó là một cái bàn. It is a table.

A: Nó là con gì? What is it?

B: Nó là một con chó. It is a dog.

A: Chúng nó là những con gì? What are they?

B: Chúng nó là những con gà. They are chickens.

POSSESSIVE ADJECTIVE (TÍNH TỪ SỞ HỮU)

I MY Của tôi

YOU YOUR Của bạn

SHE HER Của cô ta

HE HIS Của anh ta, Của ông ta

IT ITS Của nó

WE OUR Của chúng ta, Của chúng tôi

YOU YOUR Của các bạn

THEY THEIR Của họ, Của chúng nó

Tính từ sở hữu luôn luôn đứng sau một danh từ.

Bà ta là mẹ của tôi. She is my mother.

Tôi là học trò của ông ta. I am his pupil.

Họ là con gái của bà ta. They are her chidren.

Mẹ của bạn là một nội trợ. Your mother is a housewife.

Bố mẹ của chúng tôi rất dễ thương. Our parents are very lovely.

Ông Long là bố của họ. Mr. Long is their father.

POSSESSIVE CASE (SỞ HỮU CÁCH) 'S & S'

Bà ta là mẹ của Lan. She is Lan's mother.

Nó là con mèo của Mary. It is Mary's cat.

Cậu của Peter là một kiến trúc sư. Peter's uncle is an architect.

Dì của Nga thì rất đẹp. Nga's aunt is very beautiful.

OBJECTS (TÚC TỪ)

I ME Tôi

YOU YOU Bạn

SHE HER Cô ta, Bà ta

HE HIM Anh ta, Ông ta

IT IT Nó

WE US Chúng ta, Chúng tôi

YOU YOU Các bạn

THEY THEM Họ, Chúng nó

Túc từ đứng sau động từ bổ ngữ cho nó

Tôi yêu anh ta. I love him.

Bạn thích tôi. You like me.

Tôi viếng thăm họ. I visit them.

Anh ta đi với chúng tôi. He goes with us.

Họ đi cắm trại với bạn. They go on a picnic with you.

Tôi đi chơi với cô ta. I go out with her.

THE SIMPLE PRESENT TENSE OF ORDINARY VERBS

(Thì hiện tại đơn của động từ thường)

B. FORMATION (Cách thành lập)

Thường có các trạng ngữ chỉ sự thường xuyên đi theo: Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), ever (có bao giờ), everyday (night, week, month, year)

I/ Affirmative form. Thể khẳng định.

S + V-s-es-ies + O

Ex: Tôi thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày.

I usually get up at seven o'clock everyday.

Cô ta thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày. She usually gets up at seven o'clock everyday.

Mary thích học tiếng Nga. Mary likes learning Russian.

Các quy tắc ở ngôi thứ ba số ít (she, he, it, Mr Long, My father) khi dùng thì Present simple tense.

1) Phải thêm –S sau động từ ở ngôi she, he, it

Cô ta muốn mua một quyển sách mới. She wants to buy a new book.

Mẹ của tôi muốn mua một quyển sách mới. My mother wants to buy a new book.

2) Những động từ tận cùng bằng O, S, CH, X, SH, Z. Phải thêm –ES sau động từ ở ngôi she, he, it.

Ông ta thường xem ti vi mỗi buổi tối. He often watches television every night.

Nga luôn luôn rửa tay trước khi ăn điểm tâm.

Nga always washes her hands before having breakfast.

Em gái của tôi thỉnh thoảng đi chơi ở công viên.

My younger sister sometimes goes to the park for relax

3) Những động từ tận cùng bằng Y ta phải đổi Y thành I rồi mới thêm – ES sau động từ ở ngôi she, he, it.

Peter không bao giờ học bài vào những ngày chủ nhật. Peter never studies his lessons on Sundays.

Bố của anh ta thường lo lắng cho anh ta khi anh ta đi xa. His father often worries about him when he is away from home.

Note (chú ý) nếu đứng trước Y là một trong năm nguyên âm (U, E, O, A, I) ta chỉ cần – S sau động từ ở ngôi she, he, it

Tom thường chơi đá banh sau giờ học. Tom often plays soccer after school.

Ông Tâm thuê rất nhiều nhân công. Mr. Tâm employs a lot of workers.

II/ Negative form. Thể phủ định.

S + do/ does + not + V + O

I, you, we, they + Do not = Don't She, he,it + Does not = Doesn't

Ở thể phủ định và nghi vấn ngôi thứ ba số ít she, he, it. Động từ trở lại nguyên mẫu không thêm -S, -ES, -IES

Anh ta không thích xem ti vi. He doesn't like watching television.

Bà Lan không đi làm vào những ngày chủ nhật. Mrs. Lan doesn't go to work on Sundays.

Peter và Tom không muốn đi chơi với tôi. Peter and Tom don't want to go out with me.

Chúng tôi không thích chơi quần vợt. We don't like playing tennis.

III/ Interrogative form. Thể nghi vấn (câu hỏi)

DO/ DOES + S + V + O?

A: Bạn có thích chơi cờ không? Do you like playing chess?

B: Vâng, tôi thích. Yes, I do.

C: Peter có thích chơi cờ không? Does Peter like playing chess?

D: Vâng, anh ta thích. Yes, he does.

E: Mẹ của bạn có đi làm vào những ngày thứ bảy không?

Does your mother go to work on Saturday?

F: Không, bà ta không có đi làm. No, she doesn't.

CÁCH ĐẶT CÂU HỎI

What/ Where/ When/ How

Which + Do/ Does + S + O?

Why/ Who/ Whose

How often

Ex: Bạn thường đi đâu vào những ngày chủ nhật. Where do you often go on Sunday?

Tôi thường đi công viên để tập thể dục. I often go to the park in order to do morning exercise.

Ex: Mẹ của bạn thường đi đâu vào những ngày chủ nhật. Where does your mother often go on Sunday?

Bà ta thường đi công viên để tập thể dục. She often goes to the park in order to do morning exercise.

Ex: Họ thường thường làm gì mỗi tối? What do they usually do every night?

Họ thường thường xem tin tức trên ti vi. They usually watch news on television.

Tại sao bạn đến đây? Why do you come here?

Bởi vì tôi muốn học tiếng Pháp. Because I want to learn French.

Tại sao bạn không đến đây? Why don't you come here?

Bởi vì tôi không có thời gian rảnh. Because I don't have free time.

Cái nhà nào chú của bạn thích? Which house does your uncle like?

Chú ấy thích căn nhà lớn kia. He likes that large house.

Đánh giá bài viết
42 24.264
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    Xem thêm