Tóm tắt Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 học kì 1 năm 2024
Tóm tắt Ngữ pháp Học kì 1 lớp 6 môn tiếng Anh Global Success giúp các em tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 1 - 6 liên quan đến các thì tiếng Anh cơ bản: Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại tiếp diễn, Thì tương lai đơn, các cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản như: cấu trúc với There is/ There are, Cấu trúc câu so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ...
Hệ thống kiến thức tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Global Success năm 2024
- Bộ đề thi tiếng Anh cuối kì 1 lớp 6 có đáp án sách mới năm 2024
- Tổng hợp Ngữ pháp học kì 1 tiếng Anh 6 Global success
- I. The present simple (Thì Hiện Tại Đơn lớp 6)
- II. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn lớp 6)
- III. Cấu trúc There is và There are
- V. Verb “ be/ have” for description (Sử dụng to be và have để miêu tả)
- VI. The Present Continuous to talk about the future (Thì hiện tại tiếp diễn để nói về các dự định trong tương lai)
- VII. Comparative (So sánh hơn)
- VIII. Superlative (So sánh nhất)
- IX. Cấu trúc với Must (Phải, cần phải)
- X. Cách dùng & cấu trúc với Should (nên)
- XI. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
- X. Đại từ sở hữu - Possessive pronouns lớp 6
- XI. Sở hữu cách trong tiếng Anh - Possessive 's
- XII. Danh từ số ít & Danh từ số nhiều - Countable noun & Uncountable noun
- XIII. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
- XIV. Cách dùng Some và Any trong tiếng Anh
- XV. Giới từ chỉ vị trí lớp 6
Bộ đề thi tiếng Anh cuối kì 1 lớp 6 có đáp án sách mới năm 2024
Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng Anh sách mới bao gồm nhiều dạng bài tập tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh lớp 6 nâng cao những kỹ năng tiếng Anh cơ bản hiệu quả.
Sách tiếng Anh 6 Global Success
- Đề cương tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Global Success
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Global Success
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Global Success số 2
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Global Success số 3
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Global Success số 4
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Global Success số 5
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Global Success số 6
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 Global success số 7
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 Global success số 8
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 Global success Online số 1
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 Global success Online số 2
Sách tiếng Anh 6 i-Learn Smart World
- Đề cương tiếng Anh lớp 6 học kì 1 i-Learn Smart World
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 i-Learn Smart World
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 i-Learn Smart World số 2
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 i-Learn Smart World số 3
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 i-Learn Smart World số 4
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 i-Learn Smart World số 5
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 i-Learn Smart World số 6
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 i-Learn Smart World số 7
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 i-Learn Smart World số 8
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 i-Learn Smart World số 9
- Bộ đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 i-Learn Smart World
- Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 i Learn Smart World (có file nghe)
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 i-Learn Smart World Online số 1
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 i-Learn Smart World Online số 2
Sách tiếng Anh 6 Friends plus - Chân trời sáng tạo
- Đề cương tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Friends Plus
- Bộ đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 Friends plus
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Friends plus số 1
- Đề thi tiếng Anh lớp 6 học kì 1 Friends plus số 2
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 Friends plus số 3
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 Friends plus Online số 1
- Đề thi học kì 1 tiếng Anh 6 Friends plus Online số 2
Sách Right on 6
Tổng hợp Ngữ pháp học kì 1 tiếng Anh 6 Global success
I. The present simple (Thì Hiện Tại Đơn lớp 6)
1. Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
- Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
- Sử dụng trong một số cấu trúc khác
3. Công thức thì hiện tại đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/are/is | S + V(e/es) |
Phủ định | S + am/are/is + not + Note : is not = isn’t ; are not = aren’t | S + do/ does + not + V(ng.thể) Note : do not = don’t does not = doesn’t |
Nghi vấn | Yes – No question Am/ Are/ Is (not) + S + ….? Yes, S+ am/ is/ are No, S+ am/is/are +not. Wh- questions Wh + am/ are/ is (not) + S + …? | Yes – No question Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Wh- questions Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? |
Lưu ý | Cách thêm s/es: |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
+ Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
5. Quy tắc thêm s/es vào sau động từ
- Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s)
- Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES | |
Ví dụ: miss | misses |
mix | mixes |
buzz | buzzes |
watch | watches |
wash | washes |
do | does |
go | goes |
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S
We play | She/ he plays |
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES)
We carry | She/ he carries |
They worry | She/ he worries |
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
6. Cách phát âm đuôi e/es ở thì hiện tại đơn
* Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đọc | Các động từ có kết thúc với đuôi |
/s/ | F, K, P, T |
/iz/ | S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES |
/z/ | Không thuộc hai loại trên |
Ví dụ: Misses /ˈmɪsɪz/ ; Washes /ˈwɒʃɪz/
cooks /kʊks/ ; coughs /kɒfs/
cleans /kliːnz/ goes /ɡəʊz/
II. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn lớp 6)
1. Công thức :
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
3.Cách dùng:
+ Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
EX: She is going to school at the moment.
+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”.
Ex: She is always coming late.
Note : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate…
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
III. Cấu trúc There is và There are
Thể khẳng định
Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…
a, Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)
Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic basket.
b, Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)
– There are pens in my lovely pencil case.
– There are three apples in the picnic basket.
– There are many trees in my grandparents’ garden.
c, Nguyên tắc 3:
There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)
– There is hot water in the bottle.
– There is some rice left on the plate.
Thể phủ định: Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:
a, Nguyên tắc 1: There is not + singular noun
– There is not any book on the shelf.
b. Nguyên tắc 2: There are not + plural noun
– There are not any students in the classroom right now.
c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun
– There is not any milk in the fridge.
III. Thể nghi vấn
a. Câu hỏi Yes/ No: Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Is there a ball in the present box? Yes, there is.
Is there an eraser in your school bag? No, there is not.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Are there any pets in your family? No, there are not.
b. Câu hỏi How many…?
How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?
How many brothers and sisters are there in your house?
How many oranges are there in your lunchbox?
How many fish are there in the fish tank?
Thể rút gọn
There is = There’s There are = There’re | There is not = There’s not = There isn’t There are not = There’re not = There aren’t |
IV. Prepositions of place (Giới từ chỉ địa điểm)
Preposition of place | Explanation | Example |
In | Inside | · I watch TV in the living-room · I live in New York · Look at the picture in the book · She looks at herself in the mirror. |
At | used to show an exact position or particular place | · I met her at the entrance, at the bus stop · She sat at the table · at a concert, at the party · at the movies, at university, at work |
On | + next to or along the side of (river) + used to show that something is in a position above something else and touching it. + left, right + a floor in a house + used for showing some methods of traveling + television, radio | · Look at the picture on the wall · Cambridge is on the River Cam. · The book is on the desk · A smile on his face · The shop is on the left · My apartment is on the first floor · I love traveling on trains /on the bus / on a plane · My favorite program on TV, on the radio |
by, next to, beside, near | + not far away in distance | · The girl who is by / next to / beside the house. |
between | + in or into the space which separates two places, people or objects | · The town lies halfway between Rome and Florence. |
behind | + at the back (of) | · I hung my coat behind the door. |
in front of | + further forward than someone or something else | · She started talking to the man in front of her |
Under | + lower than (or covered by) something else | · the cat is under the chair. |
Below | + lower than something else. | · the plane is just below the the cloud |
Over | + above or higher than something else, sometimes so that one thing covers the other. + across from one side to the other. + overcoming an obstacle | · She held the umbrella over both of us. · Most of the carpets are over $100. · I walked over the bridge · She jumped over the gate |
Above | + higher than something else, but not directly over it | · a path above the lake |
Across | + from one side to the other of something with clear limits / getting to the other side | · She walked across the field/road. · He sailed across the Atlantic |
Through | + from one end or side of something to the other | · They walked slowly through the woods. |
To | + in the direction of + bed | · We went to Prague last year. · I go to bed at ten. |
Into | + towards the inside or middle of something and about to be contained, surrounded or enclosed by it | · Shall we go into the garden? |
Towards | + in the direction of, or closer to someone or something | · She stood up and walked towards him. |
Onto | + used to show movement into or on a particular place | · I slipped as I stepped onto the platform. |
From | + used to show the place where smb or sth starts | · What time does the flight from Amsterdam arrive? |
V. Verb “ be/ have” for description (Sử dụng to be và have để miêu tả)
1. Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách.
Dạng khẳng định : S + to be + adj.
Eg: I am confident. (I'm confident.) (Tôi tự tin.)
They are clever. (They're clever.) (Họ thông minh.)
She is beautiful. (She's beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)
2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.
Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part
Eg: I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)
The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)
VI. The Present Continuous to talk about the future (Thì hiện tại tiếp diễn để nói về các dự định trong tương lai)
The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than now.
There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some preparation has already happened.
E.g.
1. I'm meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.
2. I am leaving tomorrow. = I've already bought my train ticket.
3. We're having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about it.
Eg:
1. Is she seeing him tomorrow?
2. He isn't working next week.
3. They aren't leaving until the end of next year.
4. We are staying with friends when we get to Boston.
Note: In the first example, "seeing" is used in a continuous form because it means "meeting".
BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or time-table.
Notice the difference between:
a. We're having a staff meeting next Monday = just that once
b. We have a staff meeting every Monday
VII. Comparative (So sánh hơn)
a. Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever –khéo léo, khôn khéo
b. Tính từ dài: Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.
Ví dụ: Beautiful /: đẹp Intelligent –thông minh
Expensive –/: đắt đỏ
c. Công thức
Short Adj: S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Eg: She is taller than I/me
This book is more intelligent than that one.
Dạng khác: S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
Note :
+ Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.
Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất
+ Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.
Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất
+ Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.
Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất
+ Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.
Eg: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất
+ Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.
Eg : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
+ Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất
+ Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.
Eg : Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất
VIII. Superlative (So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Các tính từ so sánh đặc biệt
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
IX. Cấu trúc với Must (Phải, cần phải)
Thể khẳng định:
S + must + verb (inf. without to)
Thể phủ định:
S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t]
Thể nghi vấn:
Must + S + verb…?
+ Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only.
You must take more exercise. Join a tennis club.
X. Cách dùng & cấu trúc với Should (nên)
Use | Example | |
Should (not)+ V | Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực hiện. | You should study hard for the final exam. |
Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn đề gì đó. | We think he should give up smoking. | |
Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc không như mong đợi. | They gave up, but they should continue soluting the difficult. | |
Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai. | She prepared for the competition very well, so she should she should win. | |
Had better | Cách dùng tương tự như should và ought to, nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn hành động hơn | You are so green. You had better go to hospital. |
XI. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
b. Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ
c. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) | S + will not + V(nguyên thể) | Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. |
d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
X. Đại từ sở hữu - Possessive pronouns lớp 6
1.1. Đại từ sở hữu là gì?
- Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.
1.2. Cách dùng các đại từ sở hữu
a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.
Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn
b. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ:
He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.
c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết
Yours sincerely,
1.3. Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng
ĐTSH | Ý nghĩa | Ví dụ |
mine | của tôi | Your book is not as interesting as mine. |
ours | của chúng ta | This house is ours. |
yours | của bạn | I will give you mine and you give me yours. |
his | của anh ta | How can he eat my food not his? |
hers | của cô ấy | I can’t find my stapler so I use hers. |
theirs | của họ | If you don’t have a car, you can borrow theirs. |
its | của nó | The team is proud of its ability to perform. |
XI. Sở hữu cách trong tiếng Anh - Possessive 's
- Sở hữu cách được dùng để diễn đạt sự sở hữu.
1.Công thức chung của sở hữu cách
Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)
E.g:
Mary’s shirt (áo sơ mi của Mary)
Tom’s father (cha của Tom)
2. Các trường hợp khác:
- Danh từ số ít nhưng có s cuối mỗi từ (như tên riêng, hoặc danh từ có s sẵn), thêm ‘s.
E.g: Doris’s jeans (quần jeans của Doris), my boss’s son (con trai của sếp tôi)
- Danh từ số nhiều không có S, thêm ‘S.
E.g: children’s books (sách của trẻ em)
- Danh từ là số nhiều có S, chỉ thêm dấu phẩy, không thêm S.
E.g: students’ library (thư viện của sinh viên)
- Nếu vật hay người thuộc về hai danh từ nối nhau bằng chữ “AND” chỉ thêm ‘s cho danh từ thứ hai.
E.g: Carol and Susan’s car (xe hơi của Carol và Susan)
Lưu ý:
- Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống (E.g: my cat’s legs), ngoài ra có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay (nhưng trường hợp này cấu trúc of + danh từ thông dụng hơn) và thời gian (E.g: today’s news).
- Chúng ta có thể bỏ bớt danh từ sau ‘s nếu là từ thông dụng, ai cũng biết.
E.g: my mother’s (house), the doctor’s (office), the baker’s (shop)…
- Danh từ sau ‘s không có “the”.
E.g: the car of the engineer ==> the engineer’s car
- Với đồ vật, phải dùng “of” (nghĩa là “của”) và “the” cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu hay this, that, these, those.
E.g: the door of my class, the roof of the house.
XII. Danh từ số ít & Danh từ số nhiều - Countable noun & Uncountable noun
Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...
Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên.
- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ
Ví dụ: a book thành books
+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es
Ví dụ: bus thành buses
+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es
Ví dụ: a fly thành flies
+ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.
Ví dụ: Potato thành potatoes
- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:
Số ít | Số nhiều |
a woman(một người phụ nữ) a man(một người đàn ông) a foot (một bàn chân) a tooth (một cái răng) a mouse (một con chuột) a child (một đứa trẻ) a leaf (một chiếc lá) a wife (một bà vợ) | women(những người phụ nữ ) men(những người đàn ông) feet (những bàn chân) teeth (những cái răng) mice (những con chuột) children (những đứa trẻ) leaves (những chiếc lá) wives (những bà vợ) |
- Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều
Ví dụ: fish; sheep
- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers, glasses
XIII. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
1. Danh từ đếm được - Countable nouns
Danh từ đếm được là gì? Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.
2. Phân loại danh từ đếm được
Danh từ đếm được phân loại thành danh từ số ít và danh từ số nhiều .
Ví dụ: an ice-cream; a banana
five oranges; three weeks
Cách thành lập danh từ số nhiều
- Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào tận cùng của danh từ, hoặc có một số trường hợp bất quy tắc.
- Danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’. Ví dụ: one glass → two glasses
- Danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều, trước hết, bạn cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào. Ví dụ: one family → two families
- Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes
- Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies
- Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives
3. Một số danh từ đếm được bất quy tắc
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa của từ |
man | men | đàn ông |
woman | women | phụ nữ |
child | children | đứa trẻ |
sheep | sheep | đàn cừu |
tooth | teeth | răng |
foot | feet | bàn chân |
bacterium | bacteria | vi khuẩn |
fish | fish | cá |
Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
Danh từ không đếm được là gì? Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm.
Danh từ không đếm được thường không có dạng số nhiều.
Ví dụ: milk; chocolate, cream,...
XIV. Cách dùng Some và Any trong tiếng Anh
1. Cách dùng Some trong tiếng Anh
"Some" (với nghĩa: một số, một vài) được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
• Danh từ đếm được: Some children enjoy sports. (Một số trẻ thích chơi thể thao).
• Không đếm được: I drank some orange juice this morning. (Tôi đã uống một ít nước cam sáng nay).
- Chúng ta dùng "some" trong câu khẳng định.
• There are some cups in the kitchen. (Có một vài chiếc chén ở trong bếp).
• I need some milk in my coffee.(Tôi cần một ít sữa cho cafe).
- Chúng ta cũng dùng "some" trong lời mời.
Ví dụ:
• Would you like some soda? (Anh muốn một chút soda không?)
• Do you want some water? (Anh muốn uống nước không?)
- Chúng ta cũng dùng "some" trong lời đề nghị.
Ví dụ:
• May I have some salt, please? (Cho tôi một chút muối được không?)
• Can I have some apples? (Cho tôi một ít táo được không?)
2. Cách dùng Any trong tiếng Anh
"Any" được dùng với danh từ đếm được và không đếm được.
Ví dụ:
• Đếm được: I don't have any books. (Mình không có quyển sách nào cả).
• Không đếm được: She didn't give me any money. (Cô ấy chẳng đưa đồng nào cho tôi cả.)
Trong các ví dụ trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy "any" được dùng trong các câu phủ định.
Chúng ta cùng dùng "any" khi muốn hỏi thứ gì đó có còn hay không.
Ví dụ:
• Do you have any coffee? (Anh còn chút cafe nào không?)
• Do you have any architecture magazines? (Anh có cuốn tạp chí nào về kiến trúc không?)
XV. Giới từ chỉ vị trí lớp 6
Giới từ (tiếng Anh gọi là Preposition) là những từ thường nằm trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ như in, of, on, upon, after,..
Giới từ chỉ vị trí | Cách dùng | Ví dụ minh hoạ |
In | + ở trong | I watch TV in the living-room I live in Hue |
at | + được sử dụng để chỉ ra một vị trí chính xác hoặc một địa điểm cụ thể | I met her at the entrance, at the bus stop. |
on | + được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó ở vị trí trên một cái gì đó khác và chạm vào nó. + left, right (trái, phải) + được sử dụng để hiển thị một số phương pháp đi du lịch + television, radio truyền hình, đài phát thanh | Look at the picture on the wall The book is on the desk A smile on his face I love traveling on trains /on the bus / on a plane |
by, next to, beside, near | khoảng cách không xa | The girl who is by / next to / beside the house. |
between | ở giữa 2 người/ đồ vật | The town lies halfway between Rome and Florence. |
behind | ở phía sau của ai/ đồ vật | I hung my coat behind the door. |
in front of | phía trước của ai/ đồ vật | She started talking to the man in front of her |
under | thấp hơn (hoặc được bao phủ bởi) một cái gì đó khác | The cat is under the chair. |
below | - thấp hơn một cái gì đó khác. | the plane is just below the the cloud |
over | - cao hơn hoặc cao hơn một cái gì đó khác, đôi khi để cái này che cái kia. - từ bên này sang bên kia. - vượt qua một trở ngại | She held the umbrella over both of us. Most of the carpets are over $100. I walked over the bridge |
above | cao hơn một cái gì đó khác, nhưng không trực tiếp hơn nó | a path above the lake |
across | từ bên này sang bên kia của một thứ có giới hạn rõ ràng / đi đến phía bên kia | She walked across the field/road. He sailed across the Atlantic |
through | từ đầu này hoặc mặt khác của vật gì đó sang đầu kia | They walked slowly through the woods. |
to | dẫn đến đâu đó + bed | We went to Prague last year. I go to bed at ten. |
into | hướng vào bên trong hoặc giữa một cái gì đó và sắp được chứa, bao quanh hoặc bao bọc bởi nó | Shall we go into the garden? |
towards | theo hướng, hoặc gần hơn với ai đó hoặc cái gì đó | She stood up and walked towards him. |
onto | được sử dụng để chỉ sự chuyển động vào hoặc trên một địa điểm cụ thể | I slipped as I stepped onto the platform. |
from | dùng để chỉ nơi chốn mà ai đó/ vật gì đó bắt đầu/ xuất phát | What time does the flight from Amsterdam arrive? |
Trên đây là Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh học kì 1 lớp 6 Kết nối tri thức. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 6 khác nhau nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.